50 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 (Có đáp án)

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh chống quân Trung Hoa Dân quốc. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 2: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu nào sau đây? A. Buộc Pháp kết thúc xâm lược. C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

B. Làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

D. Làm thất bại chiến tranh cục bộ.

pdf 257 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf50_de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_2021_co_dap_an.pdf

Nội dung text: 50 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: LỊCH SỬ (Đề thi gồm 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề: 421 Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh chống quân Trung Hoa Dân quốc. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 2: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu nào sau đây? A. Buộc Pháp kết thúc xâm lược. B. Làm thất bại chiến tranh đặc biệt. C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. D. Làm thất bại chiến tranh cục bộ. Câu 3: Bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở quốc gia nào sau đây? A. Mianma. B. Malaixia. C. Angiêri. D. Nam Phi. Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Câu 5: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới? A. Tây Ban Nha. B. Mĩ. C. Phần Lan. D. Bồ Đào Nha. Câu 6: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với Trung Hoa Dân quốc. C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Câu 7: Sự kiện nào sau đây đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I. B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI. Câu 8: Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) có hoạt động nào sau đây? A. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. C. Xuất bản tờ báo “Thanh niên”. D. Tổ chức phong trào “vô sản hóa”. T rang 1/5
  2. Câu 19: Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954). D. Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì? A. Chống đế quốc và phong kiến. B. Giải phóng dân tộc. C. Cách mạng ruộng đất. D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ. Câu 21: Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã góp phần làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. An Lão (Bình Định). C. Vạn Tường (Quãng Ngãi). D. Bình Gĩa (Vũng Tàu). Câu 22: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây? A. Nhân dân. B. Thanh niên. C. Người cùng khổ. D. Búa liềm. Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào sau đây? A. Đức. B. Nhật. C. Cuba. D. Liên Xô. Câu 24: Nội dung nào sau đây là âm mưu cơ bản của Mĩ khi tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất. C. Biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất. D. Biến miền Nam thành đồng minh duy nhất. Câu 25: Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỷ XX không có nội dung nào sau đây? A. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. B. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, phát triển ngoại thương. C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài. D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Câu 26: Với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương “hòa để tiến” với thế lực ngoại xâm nào? A. Nhật. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ Câu 27: Trong những năm 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc không có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên. B. Triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản. Câu 28: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1924 là gì? A. Giành độc lập cho dân tộc. B. Giành ruộng đất cho dân cày. C. Đòi quyền lợi về chính trị. D. Đòi quyền lợi về kinh tế. T rang 3/5
  3. Câu 38: Hình thức đấu tranh chống phát xít của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1939-1945 có điểm gì khác so với giai đoạn 1936-1939? A. Chủ yếu đấu tranh chính trị, ngoại giao. B. Kết hợp đấu tranh công khai và bí mật. C. Sử dụng khởi nghĩa vũ trang. D. Chủ trương đấu tranh công khai. Câu 39: Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, chiến lược hàng đầu mà Việt Nam cần thực hiện trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì? A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. C. Mở rộng quan hệ ngoại giao. D. Tập trung phát triển kinh tế. Câu 40: Nôi dung nào sau đây là âm mưu của Mĩ khi giúp thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava ở Đông Dương? A. Cô lập cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam. B. Kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Giúp Pháp phát huy thế chủ động trên chiến trường. D. Lôi kéo Pháp gia nhập tổ chức NATO. HẾT ĐÁP ÁN 1-C 2-C 3-D 4-C 5-B 6-A 7-A 8-B 9-A 10-A 11-D 12-A 13-C 14-C 15-D 16-B 17-C 18-B 19-D 20-B 21-D 22-A 23-D 24-A 25-A 26-B 27-B 28-D 29-D 30-D 31-C 32-C 33-B 34-A 35-B 36-C 37-A 38-C 39-D 40-B T rang 5/5
  4. C. Bám sát tình hình, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 9: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, đề tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu cường về A. quân sự. B. khoa học vũ trụ. C. chính trị. D. khoa học - kĩ thuật. Câu 10: Từ thực tiễn vai trò của hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) ở Việt Nam đã chứng minh sự đúng đắn về luận điểm nào của Lênin? A. Hậu phương mạnh sẽ thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. B. Hậu phương vững mạnh là nền tảng cho kháng chiến và kiến quốc. C. Hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của cuộc chiến tranh. D. Hậu phương cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến. Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. B. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 12: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới? A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á. B. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á. C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời (1949). D. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 13: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đang là ở A. hình thức đấu tranh. B. thành phần tham gia. C. địa bàn hoạt động. D. khuynh hướng cách mạng Câu 14: Trong giai đoạn 1945-1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến dịch Hòa Bình (1951-1952). B. Chiến dịch Biên giới (1950). C. Chiến dịch Việt Bắc (1947). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 15: Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, đến lượt mình kĩ thuật lại mở đường cho A. khoa học. B. công nghệ. C. sản xuất. D. kĩ thuật. Câu 16: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến vì A. quân đội ta đã giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. B. quân đội ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. đã làm xoay chuyển cục diện cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân để tổ chức ASEAN mở rộng thành viên từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li. B. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh. Trang 2/5
  5. C. quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ. D. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 26: Ngày 13-8-1945, khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh ngay lập tức thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc và A. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. B. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. C. thông qua 10 chính sách của mặt trận Việt Minh. D. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 27: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 28: Âm mưu chiến lược của Mi khi can thiệp ngày càng sâu cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) của thực dân Pháp là gì? A. Nắm quyền trực tiếp điều khiển chiến tranh Đông Dương. B. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. C. Khẳng định sức mạnh quân sự của Mĩ. D. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 29: “Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng ta chủ trương “vừa đánh vừa bồi dưỡng sức dân, vừa đánh vừa chuyển hóa so sánh lực lượng giữa ta và địch đồng thời tận dụng những chuyển biến của tình hình quốc tế có lợi cho cuộc kháng chiến, giành thắng lợi từng bước, đánh bại kế hoạch chiến tranh của Pháp tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn”. Điều này chứng minh cho nội dung nào trong đường lối kháng chiến của Đảng ta? A. Tự lực cánh sinh. B. Toàn diện. C. Chính nghĩa. D. Toàn dân. Câu 30: Chính sách đối ngoại “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây của nhà Nguyễn đã A. làm cho Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài. B. gây ra những mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc. C. trở thành nguyên nhân sâu xa cho thực dân Pháp xâm lược nước ta. D. chà đạp nghiêm trọng đến tôn giáo của các nước trên thế giới. Câu 31: Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thể lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước ta là A. thực dân Pháp và đề quốc Mĩ. B. thực dân Pháp và tay sai. C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn. D. để quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 32: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là A. thực hiện bao vây, chia cắt, đánh công kiên. B. thực hiện chiến thuật đánh điểm, diệt viện. C. tiến công quân sự của lực lượng vũ trang và nổi dậy của nhân dân. D. có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Trang 4/5