Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 401 - Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

Câu 29: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 30: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
B. Nhằm mục đích đánh đổ ách thống trị của đế quốc.
C. Tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
D. Lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
doc 4 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 760
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 401 - Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 401 - Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 401 Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Tây Âu. C. Đông Âu. D. Tây Béclin. Câu 2: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây? A. Thực dân hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Vô sản hóa. D. Phi Mĩ hóa. Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp nào sau đây? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ phong kiến. Câu 4: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở khu vực Mĩ Latinh năm 1959? A. Nước Cộng hòa Cuba ra đời. B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. Câu 5: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào sau đây? A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Nông dân. Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. B. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam. D. Làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc. Câu 7: Từ năm 1952-1973, Nhật Bản liên minh chặt chẽ với nước nào sau đây? A. Cuba. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Việt Nam. Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa phát xít đã sụp đổ hoàn toàn. B. Đã khống chế được tất cả các nước tư bản phương Tây. C. Đã đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Có tiềm lực kinh tế, quân sự và khoa học kĩ thuật vượt trội. Câu 9: Quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Ai Cập. B. Cuba. C. Philippin. D. Ấn Độ. Câu 10: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiến hành đổi mới đất nước. B. Tiến hành hiện đại hóa đất nước. C. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. Xây dựng chính quyền cách mạng. Câu 11: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. C. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiến. Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam? A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên. B. Phát triển kinh tế Việt Nam C. Làm giàu cho chính quốc. D. Bóc lột nguồn nhân công. Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ. B. Cách mạng ruộng đất. C. Chống đế quốc và phong kiến. D. Giải phóng dân tộc. Trang 1/4 - Mã đề thi 401 -
  2. Câu 26: Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858-1884) có đặc điểm nào sau đây? A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và chống phong kiến đầu hàng. C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa triều đình và nhân dân trong suốt quá trình kháng chiến. D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo. Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Mang tính dân chủ điển hình. B. Không mang tính bạo lực. C. Mang tính dân tộc điển hình. D. Chỉ mang tính chất dân tộc. Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. Đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 29: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. C. Tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước. Câu 30: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước. B. Nhằm mục đích đánh đổ ách thống trị của đế quốc. C. Tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. D. Lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng. Câu 31: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) thông qua chủ trương nào sau đây? A. Thành lập chính phủ công nông binh. B. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. C. Đoàn kết công nhân và nông dân trong đấu tranh. D. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 32: Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến tính thống nhất cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới. B. Xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 33: Việt Nam có thể rút ra bài học nào sau đây từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để phát triển đất nước hiện nay? A. Chỉ tăng cường xuất khẩu công nghệ kĩ thuật cao. B. Chỉ hợp tác kinh tế với các nước phát triển. C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. Câu 34: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công. B. Trung Hoa Dân Quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam. C. Nhân dân Việt Nam đang cần thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng. D. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương. Câu 35: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000? A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nước Mĩ. B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. C. Phát minh kĩ thuật mở đường cho khoa học. D. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật. Trang 3/4 - Mã đề thi 401 -