Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử năm 2021 - Sở GD và ĐT Bạc Liêu Cà Mau (Có đáp án)

Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp vào giữa thế kỷ XIX?
A. Quân Pháp tấn công thành Gia Định. B. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.
C. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội. D. Pháp tấn công ở cửa biển Thuận An.
Câu 7: Tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung nào sau đây?
A. Giao cho quân Pháp, Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Mĩ sẽ tham gia chống Nhật ở Thái Bình Dương sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Chia bán đảo Triều Tiên thành hai miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và hoạt động kiểm soát ở các nước Đông Dương.
doc 8 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử năm 2021 - Sở GD và ĐT Bạc Liêu Cà Mau (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_2_mon_lich_su_nam_2021_so_gd.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử năm 2021 - Sở GD và ĐT Bạc Liêu Cà Mau (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 CÀ MAU Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử Ngày thi: 21/5/2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Theo Hiệp đinh Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kì cam kết A. tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. C. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. D. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam. Câu 2: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam). C. Bác Ái (Ninh Thuận). D. Ấp Bắc (Mỹ Tho). Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX)? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ. B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị - quân sự Vácsava. D. Hai miền nước Đức kí Hiệp định đặt quan hệ giữa hai nước. Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành A. cách mạng dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng ruộng đất. Câu 5: Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây?
  2. A. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai. B. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh nguyên tử. C. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, điện khí hóa. D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Câu 12: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia. B. Malaixia. C. Thái Lan. D. Campuchia. Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến. C. tư sản và địa chủ phong kiến Việt Nam. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. buộc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 15: Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước. B. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. C. lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1”. D. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng. Câu 16: Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Sĩ phu. D. Tư sản. Câu 17: Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai Kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Tăng thêm quân ở Đông Dương và ra sức tăng cường ngụy quân. B. Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, tâm lí. D. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai. Câu 18: Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và
  3. B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị. C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài. D. Cần có thời gian để vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. Câu 25: Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)? A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ. B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ. C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế. D. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Câu 26: Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ưu điểm nào sau đây? A. Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. B. Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo. C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. D. Nhận thấy được hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa. Câu 27: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ A. nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người. B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mĩ và Liên Xô. Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả của A. cuộc đấu tranh to lớn của giai cấp công nhân Việt Nam. B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới. C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt ở Việt Nam. D. phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi ở hải ngoại. Câu 29: Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều A. chủ trương xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. C. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. Câu 30: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (năm 1945) là do A. quyết định của Quốc hội Mĩ và Liên Xô. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945). D. sự cải tổ, sắp xếp lại của Hội Quốc liên. Câu 31: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. B. Đều chủ trương chống đế quốc và chống phong kiến. C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp. D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận. Câu 32: Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều A. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập. B. đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.
  4. Câu 38: Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chớp đúng thời thời cơ để tổ chức phản công chiến lược giành thắng lợi. B. Bám sát tình hình, ra kế hoạch chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. C. Thực hiện chiến thuật đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch. D. Kết hợp tài tình giữa tổng công kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng. Câu 39: Nhận xét nào sau đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia. B. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính điển hình. C. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến. D. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ. B. Các sĩ phu ủng hộ nhân dân đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Đưa khuynh hướng cứu nước mới vào Việt Nam thành công. D. Các sĩ phu kêu gọi nhân dân thương yêu, đoàn kết trong làm ăn. HẾT