Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Có đáp án)

Câu 7: Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
D. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Câu 8: Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?
A. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.
B. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.
C. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.
D. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.
doc 7 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 2260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_lich_su_nam_2021_truong_t.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG MÔN LỊCH SỬ THIÊN Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : Số báo danh : Câu 1: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống A. phát xít Nhật và tay sai. B. đế quốc Pháp – phát xít Nhật. C. chế độ phản động thuộc địa. D. đế quốc và phong kiến. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có A. tư sản và tiểu tư sản. B. địa chủ phong kiến và tư sản. C. tư sản mại bản và đại địa chủ. D. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến. Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình. B. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh. C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược. Câu 4: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã A. góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. B. giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh( 1991) C. thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. D. thiết lập được trung tâm quân sự, kinh tế, chính trị thế giới. Câu 5: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là A. giữ vững độc lập dân tộc. B. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng. C. phân hóa kẻ thù. D. đảm bảo thắng lợi. Câu 6: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật? A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
  2. Nam sau Chiến tranh thế giới đến đầu năm 1930 là A. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau. B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cho dân tộc Việt Nam. C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển. D. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam. Câu 14: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là A. nội phản. B. ngoại xâm. C. giặc dốt. D. giặc đói. Câu 15: Nội dung nào không phán ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Quốc tế cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới. B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển nhanh chóng. C. Sự tin tưởng, gắn bó với nhân dân đối với chính quyền. D. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Câu 16: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều A. hình thức đấu tranh chủ yểu là khởi nghĩa vũ trang. B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang. B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. D. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Câu 18: Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là A. Tuyên Quang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C. Thái Nguyên. D. Bắc Kạn. Câu 19: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ( 1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách
  3. C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng chất xám. Câu 25: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vị nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Âu. B. Tây Đức. C. Đông Béclin. D. Đông Đức. Câu 26: Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 với tư cách A. quân Đồng minh. B. các nước phát xít. C. đồng minh của phát xít. D. đồng minh của Việt Nam. Câu 27: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. B. Sự viện trợ của Mĩ. C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Sự suy yếu của Liên Xô. Câu 28: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á? A. Inđônêxia. B. Xingapo. C. Brunây. D. Thái Lan. Câu 29: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. đưa đến sự thành lập một tổ chức quốc tế mới của công nhân trên toàn thế giới. B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lựơng giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản. C. đã đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, tư bản đưa nhân dân lao động lên làm chủ. D. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 30: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp hàng đầu là A. tổ chức ngày đồng tâm. B. tăng gia sản xuất. C. lập hũ gạo cứu đói. D. nhường cơm sẻ áo. Câu 31: Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải A. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định. B. coi trọng quốc phòng , an ninh, chủ động đối phó mọi hoàn cảnh.
  4. A. Thực dân Anh và tay sai. B. thực dân Pháp và tay sai. C. phát xít Nhật và tay sai. D. đế quốc Pháp và phát xít Nhật. Câu 39: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã A. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. Câu 40: Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ năm 1983 đến 1991 là A. phát triển nhanh chóng. B. phát triển xen kẽ suy thoái. C. phục hồi và phát triển trở lại. D. luyện kim và cơ khí. ĐÁP ÁN 1 D 6 B 11 B 16 C 21 B 26 A 31 A 36 A 2 C 7 D 12 B 17 D 22 B 27 B 32 B 37 B 3 B 8 C 13 C 18 B 23 D 28 B 33 D 38 D 4 A 9 D 14 B 19 B 24 D 29 D 34 D 39 A 5 A 10 C 15 A 20 D 25 B 30 B 35 D 40 C Mời các bạn tham khảo thêm các Đề thi THPT Quốc gia tại đây: