Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử năm 2019 - Mã đề 301 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Có đáp án)
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước đồng
minh trong hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6: Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. giành chính quyền một cách nhanh gọn, ít đổ máu.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
minh trong hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6: Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. giành chính quyền một cách nhanh gọn, ít đổ máu.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử năm 2019 - Mã đề 301 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_lich_su_nam_2019_ma_de_30.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử năm 2019 - Mã đề 301 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN TRÃI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Ngày thi: 23 + 24/2/2019 - Đề thi có 4 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 301 Số báo danh: Câu 1: Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu. B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới. D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu. Câu 2: Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên. B. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên. C. sự xuất hiện của những tổ chức hợp tác khu vực trên Thế giới. D. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội. Câu 3: Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là A. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của chiếu Cần vương. B. đều nổ ra khi thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. C. đều làm chậm quá trình hoàn thành xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. D. đều bị chi phối bởi hệ tư tưởng phong kiến. Câu 4: Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. không mang tính cải lương. B. chỉ mang tính dân tộc. C. không mang tính cách mạng. D. chỉ có tính chất dân chủ. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước đồng minh trong hội nghị Ianta (2/1945)? A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 6: Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. giành chính quyền một cách nhanh gọn, ít đổ máu. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. Câu 7: Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình. B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế. C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước. D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc. Câu 8: Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được hoàn thành trong A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20/4/1945). B. cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945). C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (2/1943). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941). Câu 9: Sáng tạo độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930) là Trang 1/5 - Mã đề thi 301 -
- Câu 20: Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Bình Giã (2/12/1964) ở Việt Nam là A. chứng tỏ sự bất lực, yếu kém của Chính phủ và quân đội Hoa Kỳ. B. mở đầu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn. C. làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 21: Bản Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau được kí kết ngày 23/8/1939 là A. đỉnh cao trong chính sách dung dưỡng của Liên Xô đối với phát xít Đức. B. mục tiêu hàng đầu trong chính sách không can thiệp của Mỹ. C. thắng lợi trong chính sách nhượng bộ phát xít của Anh, Pháp. D. giải pháp tốt nhất để bảo vệ lợi ích quốc gia của Liên Xô lúc bấy giờ. Câu 22: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mỹ tiếp tục A. sử dụng thủ đoạn ngoại giao, hoà hoãn Liên Xô - Trung Quốc. B. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh làm lực lượng xung kích. D. tăng cường hơn nữa việc dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 23: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phong kiến. B. chế độ nô lệ. C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Câu 24: “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là cụm từ nói về nước nào? A. Canađa. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Cộng hòa liên bang Đức. Câu 25: Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Inđônêxia. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Lào. Câu 26: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ Tổ quốc. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập nhà nước. Câu 27: Nội dung nào không đúng về tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với phong trào giải phóng dân tộc? A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của phong trào “Không liên kết”. B. Quyết định xu hướng phát triển của các nước sau khi giành độc lập. C. Để lại di chứng cho nhiều nước trong quá trình phát triển sau này. D. Làm cho cuộc đấu tranh ở nhiều nước trở nên căng thẳng, phức tạp. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam bao gồm: A. tiểu thương, tiểu chủ, công chức, trí thức, học sinh, sinh viên. B. tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, thợ thủ công, tư sản dân tộc. C. thợ thủ công, viên chức, học sinh, sinh viên, tiểu địa chủ. D. chủ xưởng, thợ thủ công, học sinh, sinh viên, công chức. Câu 29: Ý nào phản ánh đúng về Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được kí kết giữa hai đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Chính Phủ Pháp? A. Việt Nam đã đổi không gian lấy thời gian. B. Pháp đã công nhận chủ quyền của Việt Nam. C. Việt Nam đã nhân nhượng tất cả các quyền lợi kinh tế, chính trị cho Pháp. D. Pháp đã công nhận quyền tự quyết của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 30: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là A. đất nước bị chia cắt hoàn toàn thành hai miền. B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau. C. tiến hành chống chủ nghĩa thực dân mới của đế quốc Mỹ. D. chịu tác động sâu sắc của chiến tranh lạnh. Câu 31: Nguyên tắc tư tưởng được Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra năm 1929 là Trang 3/5 - Mã đề thi 301 -
- Trang 5/5 - Mã đề thi 301 -