4 Đề khảo sát năng lực THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Câu 6 : Từ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam đã hồ hởi đón
nhận ảnh hưởng của
A. trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản. B. văn minh phương Tây.
C. chủ nghĩa xã hội khoa học. D. chủ nghĩa Tam dân.
Câu 7 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa
bỏ cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường có sự quản lý của nhà nước. B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. tập trung, quan liêu, bao cấp. D. thị trường tư bản chủ nghĩa.
pdf 17 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề khảo sát năng lực THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf4_de_khao_sat_nang_luc_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2019_tr.pdf

Nội dung text: 4 Đề khảo sát năng lực THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. SỞ GDĐT PHÚ YÊN ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC THPT NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 501 Câu 1 : Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 2 : Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng. B. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô. C. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô. D. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 3 : Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được quyết định bởi A. yếu tố con người. B. sự năng động của các công ty Nhật. C. vai trò lãnh đạo, quản lí của nhà nước. D. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. Câu 4 : Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968? A. Buộc Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh. B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968. Câu 5 : Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. C. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 6 : Từ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam đã hồ hởi đón nhận ảnh hưởng của A. trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản. B. văn minh phương Tây. C. chủ nghĩa xã hội khoa học. D. chủ nghĩa Tam dân. Câu 7 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế A. thị trường có sự quản lý của nhà nước. B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước. C. tập trung, quan liêu, bao cấp. D. thị trường tư bản chủ nghĩa. Câu 8 : Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền. B. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. C. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe. Câu 9 : Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Núi Thành. D. Ấp Bắc. Câu 10 : Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - Trang 1/4 – Mã đề 501
  2. A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 21 : Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. B. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. C. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. D. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 22 : Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. Câu 23 : Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc- xai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận “muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa) A. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. B. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản”. C. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế”. D. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa”. Câu 24 : Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 - 1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á A. đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập dân tộc. B. đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc. C. tự tuyên bố là các quốc gia độc lập. D. làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa. Câu 25 : Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954? A. Từng bước thay chân quân Pháp. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. C. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 26 : Nguyên nhân các nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái, không ổn định từ 1973 - 1991 là A. do sự cạnh tranh của Mĩ và Nhật Bản. B. do cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. do ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh. D. do Mĩ cắt viện trợ. Câu 27 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. B. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù. C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thử thách. D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 28 : Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào? A. Cải cách văn hóa. B. Tự do tôn giáo. C. Bế quan tỏa cảng. D. Cải cách, mở cửa. Câu 29 : Sự kiện lịch sử nào diễn ra trong năm 1946 chứng tỏ lần đầu tiên nhân dân Việt Nam đã thực hiện được quyền công dân? A. Bầu Hồ Chí Minh làm chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. C. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. D. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. Câu 30 : Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào Trang 3/4 – Mã đề 501
  3. SỞ GDĐT PHÚ YÊN ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC THPT NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 602 Câu 1 : Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền. C. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe. Câu 2 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 - 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải? A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân. B. Phát triển nền kinh tế của nước thuộc địa. C. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự. D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. Câu 3 : Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968? A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968. B. Buộc Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh. C. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 4 : Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nào dưới đây? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 5 : Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Công nhân và trí thức. B. Công nhân và tiểu tư sản. C. Công nhân và nông dân. D. Công nhân, nông dân và trí thức. Câu 6 : Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 7 : Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 8 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là A. phát xít Nhật. B. Nhật và đồng minh của Nhật. C. Pháp – Nhật. D. thực dân Pháp Câu 9 : Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. B. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. C. làm thất bại hoàn toàn “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 10 : Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã Trang 5/4 – Mã đề 501
  4. hiện nay? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. B. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù. C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thử thách. D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 22 : Trong công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước từ năm 1978, Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là A. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. B. đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời. C. đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế. D. lấy cải cách kinh tế làm trung tâm. Câu 23 : Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội và cuộc kháng chiến của ta từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Tây Bắc 1952. C. Chiến dịch Biên giới 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 24 : Mục tiêu chung của các kế hoạch quân sự mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 đến năm 1953 là A. giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. C. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh. D. buộc Việt Nam phải kí hiệp định có lợi cho Pháp. Câu 25 : Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. B. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm. C. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. Câu 26 : Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 - 1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á A. làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa. B. đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập dân tộc. C. tự tuyên bố là các quốc gia độc lập. D. đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc. Câu 27 : Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào? A. Nền kinh tế các nước tư bản ổn định. B. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. C. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản Âu-Mĩ bị thu hẹp. D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh. Câu 28 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế A. tập trung, quan liêu, bao cấp. B. thị trường có sự quản lí của nhà nươc. C. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước. D. thị trường tư bản chủ nghĩa. Câu 29 : Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến A. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô. B. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô. C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô. D. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng. Câu 30 : Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào? A. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. Trang 7/4 – Mã đề 501