6 Đề thi khảo sát chất lượng lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn (Có đáp án)

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt
Nam là
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập
Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975
pdf 34 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "6 Đề thi khảo sát chất lượng lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf6_de_thi_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_lich_su_lop_12_nam_ho.pdf

Nội dung text: 6 Đề thi khảo sát chất lượng lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL KHỐI 12 LẦN 3 NĂM HỌC 2018- 2019 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: Lịch Sử Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề). KHUNG MA TRẬN ĐỀ KSCL LẦN 3 Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Lịch sử thế giới 11 1.Các nước TBCN giữa 1 1 hai cuộc chiến tranh thế giới 2. Các nước châu Á, 1 1 châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh( thế kỉ XIX đầu XX) Số câu 1 1 2 Tổng số câu 02 Tổng điểm 0,5 Lịch sử Việt Nam 11 1. Việt Nam từ năm 1858 1 1 đến cuối thế kỉ XIX 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ 1 1 XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất(1918) Số câu 1 1 2 Tổng số câu 02 Tổng điểm 0,5 Lịch sử thế giới 12 1. Sự hình thành trật tự 1 1 thế .giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) 2. Liên Xô và các nước 1 1 1 3 Đông Âu (1945 – 1991). Liên Bang Nga (1991 – 2000) 3. Các nước Á – Phi – 1 1 1 3 Mĩ Latinh (1945 – 2000) 4. Mĩ – Tây Âu - Nhật 1 1 1 3 Bản (1945 – 2000)
  2. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 001 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989) C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. D. Định ước Henxinki năm 1975. Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn. B. Chính sách tăng thuế khóa.
  3. A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 17: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Đế quốc Nhật B. Thực dân Pháp C. Đế quốc Mĩ D. Thực dân Anh Câu 18: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. kháng chiến chống Mĩ. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. đấu tranh giành độc lập. D. kháng chiến chống Pháp. Câu 19: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Câu 20: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. D. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. Câu 21: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 22: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. khuynh hướng cách mạng. B. phương pháp, hình thức đấu tranh. C. địa bàn hoạt động. D. thành phần tham gia. Câu 23: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. Câu 24: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu C. tinh thần tự lực tự cường. D. có nguồn tài nguyên phong phú.
  4. Câu 33: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh C. triển khai “chiến lược toàn cầu”. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 34: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. B. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. D. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. Câu 35: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Công nhân Ba Son bãi công. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 36: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). Câu 37: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. mục đích. B. phương pháp. C. tư tưởng. D. tầng lớp lãnh đạo. Câu 38: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. Câu 39: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 40: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. HẾT
  5. D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. Câu 11: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Câu 12: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 13: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). C. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). Câu 14: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tư tưởng. B. mục đích. C. phương pháp. D. tầng lớp lãnh đạo. Câu 15: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. C. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 16: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.