Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Có đáp án)

Câu 11: Ở Việt Nam, nhân dân hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do cuộc sống của họ
A. dần dần ổn định. B. khó khăn, cực khổ. C. đang bị chèn ép. D. đang bị khủng bố.
Câu 12: Các mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo (1930 – 1945) đều nhằm
A. tập hợp, đoàn kết các lực lượng dân tộc. B. chuẩn bị lực lượng xây dựng chính quyền.
C. cô lập đế quốc Pháp và các thế lực tay sai. D. giải quyết nhiệm vụ trước mắt là độc lập.
Câu 13: Sự kiện Mĩ giúp đỡ thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5 - 1949) là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp - Mĩ.
C. quá trình Mĩ dính líu, can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
D. chính sách xoay trục của Mĩ ngả sang vùng châu Á - Thái Bình Dương.
doc 11 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 3940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_2021_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thì thành phần: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Câu 1. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Nhân nhượng với kẻ thù. B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. Câu 2. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. B. Đánh điểm, diệt viện và đánhvận động. C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 3. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam? A. Phát hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương. B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên. C. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam. D. Bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội thông qua. Câu 4. Đâu là thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam trong năm 1950?
  2. C. Gánh chịu những hậu quả hết sức nặng nề. D. Nhân dân nổi dậy ở nhiều nhiều nơi. Câu 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) so với các con đường cứu nước trước đó là gì? A. Khuynh hướng cách mạng. B. Đối tượng cách mạng. C. Mục tiêu trước mắt. D. Lực lượng cách mạng. Câu 10. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Trật tự Véc xai - Oa sin tơn thiết lập. C. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công. D. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. Câu 11. Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Brazil. B. Urugoay. C. Mêhicô. D. Cu Ba. Câu 12. Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Xu thế toàn cầu hóA. B. Sự hình thành các liên minh khu vực. C. Cục diện "Chiến tranh lạnh".
  3. Câu 17. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tài nguyên thiên phong phú. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật. D. Vai trò điều tiết của nhà nước. Câu 18. Vì sao sự ra đời các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930). B. Đây là hình thức chính quyền giống các Xô Viết ở nước Nga (1917). C. Giải quyết được những vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. D. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến. Câu 19. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì? A. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác- Lênin. B. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. C. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng CM vô sản và khuynh hướng CM dân chủ tư sản. D. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. Câu 20. Hiệp định nào đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương? A. Hiệp định Giơnevơ 1954. B. Hiệp định Viêng Chăn 1973. C. Hiệp định Sơ bộ 1946. D. Hiệp định Pari 1973.
  4. Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930? A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. B. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. C. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. D. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. Câu 26. Đâu là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. Câu 27. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. D. Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô. Câu 28. Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929)? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn. Câu 29. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
  5. B. Chống phát xít Nhật và tay sai. C. Chống đế quốc Pháp - phát xít Nhật. D. Chống đế quốc và phong kiến. Câu 34. Nhận định nào đúng nhất về mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với Hiệp định Giơ nevơ năm 1954? A. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ buộc Pháp kí kết Hiệp định Giơnevơ. B. Hiệp định Giơnevơ là biểu hiện sự lớn mạnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp C. Đó là sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Cùng đưa đến sự kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp Câu 35. Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác - Lênin? A. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 36. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari? A. Trong Việt Nam hóa chiến tranh. B. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. C. Trong chiến tranh đặc biệt. D. Trong chiến tranh cục bộ. Câu 37. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra trong việc lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
  6. TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: Lịch sử Đáp án mã đề: 132 1. B; 02. D; 03. B; 04. C; 05. A; 06. D; 07. B; 08. C; 09. A; 10. C; 11. D; 12. C; 13. B; 14. D; 15. A; 16. B; 17. B; 18. C; 19. C; 20. A; 21. B; 22. A; 23. A; 24. B; 25. B; 26. C; 27. C; 28. A; 29. A; 30. C; 31. D; 32. A; 33. D; 34. C; 35. C; 36. D; 37. C; 38. C; 39. D; 40. B; Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 12 tại đây: