Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 - Mã đề 301 - Sở GD và ĐT Nghệ An (Có đáp án)

Câu 16: Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 nhưng nhấn mạnh “cả năm
1975 là thời cơ” đã khẳng định
A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.
C. tính khoa học, linh hoạt của Đảng. D. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.
Câu 17: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ...”.
Đoạn trích trên thể hiện nội dung nào của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)?
A. Nêu lí do vì sao ta phải đứng dậy kháng chiến.
B. Nêu quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta.
C. Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi.
D. Khẳng định cuộc kháng chiến là sự nghiệp của toàn dân.
Câu 18: Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi
A. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp. B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
pdf 6 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 - Mã đề 301 - Sở GD và ĐT Nghệ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_2021_ma_de_301_so.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 - Mã đề 301 - Sở GD và ĐT Nghệ An (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LIÊN TRƯỜNG THPT BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: Môn Lịch Sử (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi: 301 Câu 1: Tên gọi mặt trận “ Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì A. nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc. B. để tạm gác vấn đề ruộng đất, tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. C. để đoàn kết toàn dân, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. D. để giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Câu 2: Mĩ đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu A. việc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. B. quá trình Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. C. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á- Thái Bình Dương. D. quá trình Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp. Câu 3: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được Đảng ta khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào ? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930). B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng (10/1930). C. Luận cương chính trị (10/1930). D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935). Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam? A. Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh vào miền Nam Việt Nam. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. C. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng đất thánh Việt cộng. D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. Câu 5: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là nhà xuất bản A. Cường học thư xã. B. Tâm tâm xã. C. Nam Đồng thư xã. D. Quan hải tùng thư. Câu 6: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ được bắt đầu từ giữa năm 1965 đến năm 1968 ở Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ. Câu 7: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60-70 của thế kỉ XX là do nguyên nhân nội tại nào? A. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí. B. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ và các nước tư bản để phát triển. C. Lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt. D. Biết lợi dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Câu 8: “Cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”. Đó là nội dung của A. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. B. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo. C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Trang 1/4 - Mã đề thi 301 -
  2. Câu 21: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (từ ngày 17/7 đến 2/8/1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho A. quân đội Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16. B. quân đội Anh vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16. C. quân đội Mĩ vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16. D. quân đội Anh, Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16. Câu 22: Lí do nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ. B. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ. C. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. D. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. Câu 23: Từ hạn chế của Hiệp định Giơnevơ (7/1954) và thắng lợi trọn vẹn của Hiệp định Pari (1/1973) đã chỉ ra cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm quý báu nào? A. Đấu tranh ngoại giao phải kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị. B. Phải dựa vào các nước lớn để đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. C. Không để các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của mình. D. Đấu tranh ngoại giao phải đặt trong hoàn cảnh chung của ba nước Đông Dương. Câu 24: Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh là A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí. B. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng lớn. C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. D. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới. Câu 25: Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã thực hiện phương châm gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Đánh vận động và công kiên. B. Đánh điểm diệt viện. C. Đánh vu hồi. D. Điều địch để đánh địch. Câu 26: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972) có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu. C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. D. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. Câu 27: Trong giai đoạn 1946 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị (1946). B. Chiến dịch Việt Bắc (1947). C. Chiến dịch Biên giới (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 28: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của quân và dân ta (1945-1975) cho thấy hậu phương có vị trí như thế nào đối với tiền tuyến? A. Hậu phương cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến. B. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến. C. Chi phối và chỉ đạo trận địa của tiền tuyến giành thắng lợi quân sự. D. Là nền tảng chính trị, tinh thần; là cơ sở vật chất- kĩ thuật của tiền tuyến. Câu 29: Hiệp ước Patơnôt được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu A. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. B. các vua triều Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp. C. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. D. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam. Câu 30: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Đánh vào những vị trí quan trọng của Pháp, buộc chúng phải phân tán lực lượng. B. Đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh. C. Tấn công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương. D. Tấn công những nơi quan trọng về chiến lược mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. Trang 3/4 - Mã đề thi 301 -
  3. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐÁP ÁN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Câu 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 1 A B B D C C B A A C C B 2 B D B C A A D C A A A D 3 A B D C B B B A B B A B 4 D C D B D C C C D D A D 5 C D A A C A D D D D C D 6 A B D A A B A D C B D B 7 D B B C B B B A A B D D 8 B A C B D D D A A A C A 9 A D B C A D C B D D D B 10 D A D D A A A D A C A D 11 D A A A A A C D B B D A 12 A A A C D C A D C A B A 13 C A C B B C C A A D D B 14 C C B D C B B B C C B B 15 D D C B D A A C B C B C 16 A D C B B D D C B B A C 17 B D D B A D B B D D C C 18 D B D A A B B A D D A C 19 B C A A B D D B B B A B 20 A A A D B B C C B A B A 21 B D C C D A A C A A A D 22 C C C D C D A B C C B A 23 C C B C C B C A C C D A 24 D D A A A C A A C C D D 25 D C C A D C C A B B D C 26 A C B B C C D D C C D C 27 B C D A C C C B D D A C 28 D A C D D A B C D D D D 29 C D A A B D A A B A B D 30 B B C C A B B D C A B C 31 D B B D B A C D B B B B 32 A A B D D D D C D A B C 33 B D A B D B B C D D A C 34 C B C A D C D D A C C B 35 C A D D B C C D B B C A 36 B B A D C A A B C C C D 37 C A D B C B B C A A C B 38 C B B C A A A B C B C A 39 A C A B B D D B D D C A 40 B C D C C D D B A A B A