Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 (Có đáp án)

Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết
định thành lập
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. chính quyền Xô viết. D. chính phủ công nông binh.
Câu 13: Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn
nào sau đây?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh.
pdf 13 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_2021_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa. C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa. Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây? A. Khôi phục chế độ quân chủ. B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa phát xít. Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ? A. Mĩ Latinh. B. Bắc Âu. C. Đông Âu. D. Nam Âu. Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây? A. Chiến lược tăng tốc. B. Chiến lược phòng ngự. C. Chiến lược phòng thủ. D. Chiến lược toàn cầu. Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ. Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967). D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949). Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế A. phi Mĩ hóa. B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa. Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây? A. Cải cách ruộng đất. B. Xuất bản báo chí. C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công. Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 11: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936- 1939 là đấu tranh chống A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. chế độ phản động thuộc địa. 1
  2. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP). C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại. D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế. Câu 25: Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tự sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây? A. Đòi các quyền tự do, dân chủ. B. Giải phóng dân tộc. C. Giành ruộng đất cho nông dân. D. Lật đổ chế độ phong kiến. Câu 26: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển. C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố. D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp. Câu 27: Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây? A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do. C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc. D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ. Câu 28: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 29: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nước Nga Xô viết được thành lập. Câu 30: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921- 1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX? A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân. C. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền. D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ. Câu 32: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây? A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển. B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau. C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau. D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước. 3
  3. NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SỬ NĂM 2021 I. Nhận xét chung: - Đề thi minh họa THPT môn Sử năm 2021 gồm 40 câu trắc nghiệm bám sát nội dung tinh giản. - Nội dung đề thi tập trung trọng tâm vào kiến thức lịch sử lớp 12. - Đề thi có 2 câu lịch sử lớp 11 bao gồm nội dung lớn của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất. - Bên cạnh đó, có 2 câu liên hệ kiến thức giữa lịch sử lớp 11 và lịch sử lớp 12 thuộc phần lịch sử Việt Nam. - Đề thi phân hóa từ câu 31 đến câu 40, trong đó phân hóa mạnh từ câu 35 đến câu 40. => Đề vừa sức so với học sinh. II. Phân tích cấu trúc đề thi 1. Về nội dung kiến thức: Lớp Tên chuyên đề Đề chính thức Đề minh họa 2020 2021 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2 1 hai (1945 – 1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1901) Liên bang Nga 1 1 (1991 – 2000) Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000) 4 3 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 3 3 Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1 12 Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa 0 1 6 Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 7 Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 8 7 Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 6 6 Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 4 7 Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 3 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây 0 0 dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941) 11 Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 0 1 Việt Nam từ đầu thế kỉ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ 2 1 nhất (1918) 2. Về mức độ: Mức độ Đề chính thức Đề minh học 2021 2020 Nhận biết 22 21 Thông hiểu 10 10 Vận dụng 6 6 Vận dụng cao 2 3 5
  4. BẢNG ĐÁP ÁN 1.D 2.A 3.C 4.A 5.D 6.B 7.A 8.C 9.B 10.A 11.D 12.A 13.C 14.A 15.B 16.A 17.A 18.D 19.C 20.D 21.A 22.D 23.A 24.A 25.A 26.C 27.A 28.A 29.D 30.A 31.A 32.A 33.C 34.A 35.B 36.D 37.B 38.A 39.B 40.C GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MINH HỌC MÔN LỊCH SỬ NĂM 2021 Câu 1 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4 Cách giải: Ba nước tham dự hội nghị I-an-ta là Liên Xô, Anh, Mĩ. Chọn D. Câu 2 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10 Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô hoàn thành mục tiêu khôi phục kinh tế. Chọn A. Câu 3 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 34. Cách giải: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm giành độc lập dân tộc. Chọn C. Câu 4 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 38 Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Mĩ La tinh đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mã Chọn A. Câu 5 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44. Cách giải: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là chiến lược toàn cầu với mưu đồ bá chủ thế giới, tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc. Chọn D. Câu 6 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56. Cách giải: Học thuyết Phu cư đa với nội dung chủ yếu tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội với các nước ở Đông Nam Á. Chọn B. Câu 7 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58. Cách giải: 7
  5. Câu 15 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 145. Cách giải: Bước sang thu đông 1953-1954, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Na Va Chọn B. Câu 16 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158. Cách giải: Ngay sau khi Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết Mĩ thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biết miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương Chọn A. Câu 17 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169. Cách giải: Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt là tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. Chọn A. Câu 18 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173. Cách giải: Trong giai đoạn 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Chọn D. Câu 19 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195. Cách giải: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước kết thúc bằng chiến dịch Hồ Chí Minh. Chọn C. Câu 20 Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã kết thúc năm 1975. B loại vì cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc năm 1954. C loại vì ta đã giành chính quyền từ năm 1945. D chọn vì trong những năm 1976-1986, chúng ta phải đấu tranh bảo vệ độc lập với chiến tranh biên giới phía Bắc và chiến tranh biên giới Tây Nam. Chọn D. Câu 21 Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 125 – 126 hoặc dựa và phương pháp suy luận về thời gian diễn ra các sự kiện để loại trừ phương án. Cách giải: - Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân đã tham gia phong trào Cần Vương. - Phong trào đấu tranh nghị trường, khởi nghĩa Yên Bái, đấu tranh báo chí thuộc thế kỉ XX => loại. Chọn A. Câu 22 Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 138 – 139, suy luận. 9
  6. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. Chọn A. Câu 29 Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại vì phát xít lên cầm quyền ở Đức từ năm 1933 – 1934. B loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939. C loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc năm 1945. D chọn vì nước Nga Xô viết được thành lập sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười là sự kiện có tác động rất lớn đến tình hình thế giới, trong đó có Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930. Chọn D. Câu 30 Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A chọn vì Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự đầu hàng của phát xít Nhật trước quân Đồng minh đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho nhân dân ta tiến hành đấu tranh giải phóng dân tộc. B loại vì Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1991. C loại vì trật tự hai cực Ianta sụp đổ năm 1991. D loại vì Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh năm 1947 với Thông điệp của Tổng thống Truman đọc trước Quốc hội Mĩ. Chọn A. Câu 31 Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A chọn vì trong lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929, Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam. Trong đó nêu rõ gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. B loại vì chỉ nêu giải phóng dân tộc là chưa đầy đủ và đây cũng không phải là điểm mới. C loại vì nội dung của phương án này không phải là điểm mới D loại vì Nguyễn Ái Quốc không nêu độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ. Chọn A. Câu 32 Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A chọn vì ở Việt Nam lúc này tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. B loại vì ở Việt Nam lúc này tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản nên nói hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau là không đúng. C, D loại vì nội dung của phương án này không phải là điểm mới. Chọn A. Câu 33 Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại vì trong giai đoạn 1930 – 1931 chưa hình thành mặt trận dân tộc thống nhất. 11