Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bỉm Sơn (Có đáp án)

Câu 8: Vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cường quốc kinh tế, B. cường quốc quân sự.
C. đổi trọng kinh tế với Mĩ. D. thành trì của chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. chống đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp.
B. tiếp tục giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
C. lực lượng tham gia phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc.
D. khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
docx 14 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 3760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bỉm Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_2_mon_lich_su_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 2 môn Lịch sử - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bỉm Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT TỈNH THANH HOÁ ĐỀ THI HỌC THỬ LẦN 2 TRƯỜNG THPT BỈM SƠN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Để góp phần giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”. B. vận động nhân dân xây dựng chính quyền mới. C. phát động cuộc cải cách giáo dục. D. thành lập Nhà Bình dân học vụ. Câu 2: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. Nhân dân Việt Nam đã A. thành lập các đội tự vệ đỏ. B. thành lập tổ chức Nông hội đỏ. C. xây dựng các hội Cứu quốc. D. thành lập Nha Bình dân học vụ. Câu 3: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1940).B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1939). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941). D. Hội nghị toàn quốc (từ 16 đến 17 tháng 8 - 1945). Câu 4: Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được khắc phục triệt để tại hội nghị nào dưới đây? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung trong Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -1941). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11- 1939). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 14 đến 15 - 8 - 1945). Câu 5: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (1973 – 1991) là A. không coi trọng hợp tác với nước Mĩ và các nước Tây Âu. B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. C. chủ trọng phát triển quan hệ với các nước khu vực Đông Bắc Á. D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. Câu 6: Nội dung nào dưới đây là lí giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không phải là ăn may? A. Nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào. B. Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị 8 (5 – 1941). C. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một quá trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo. D. Cách mạng chỉ thành công khi có chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ. Câu 7: Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt động sôi nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước - phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
  2. A. kết thúc nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về tìm nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng. B. làm chuyển biển lập trưởng giai cấp tư sản, chuyển dần sang khuynh hướng vô sản. C. tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc con đường cách mạng ở Việt Nam. D. giúp giai cấp công nhân Việt Nam thêm trưởng thành, chuyển từ tự phát sang tự giác. Câu 15: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.B. Chi phối các nước tư bản đồng minh. C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng. B. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương. C. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam. D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam. Câu 17: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của hai khuynh hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là phải A. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp. B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn. C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dẫn. D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (1946)? A. đẩy được quân Trung Hoa Dân quốc về nước. B. đập tan âm mưu câu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. C. là văn bản pháp lý đầu tiên ghi nhận quyền độc lập của Việt Nam. D. tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến. Câu 19: Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945 là gì? A. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh. B. Kết hợp linh hoạt các hình thức và phương pháp đấu tranh phù hợp. C. Xây dựng một trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu. D. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của tư sản Việt Nam (1919 – 1925)? A. Thế và lực nhỏ bé, địa bàn hoạt động chỉ tập trung ở Nam Kỳ. B. Mới chỉ hộ hảo bằng khẩu hiệu, chưa chủ trương dùng bạo lực. C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp.
  3. C. những thay đổi lớn của tình hình quan hệ quốc tế. D. sự thất bại của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu. Câu 27: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc A. hợp đồng các binh chủng. B. lấy ít địch nhiều. C. lấy lực thắng thế. D. trí tuệ thắng vũ khí hiện đại. Câu 28: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là gì? A. Giam chân địch ở các đô thị. B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch. C. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. D. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn. Câu 29: Đặc điểm nổi bật về phương thức giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là gì? A. Cuộc cách mạng bằng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. B. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu. C. Một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. Khởi nghĩa từ đô thị lan ra vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu. Câu 30: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 - 1945 đến cuối tháng 12 - 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây? A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe. B. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập. C. Lực lượng Đồng minh ở Việt Nam đều mang bản chất phản cách mạng. D. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 31: Đóng góp của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước đương thời cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì? A. Khởi xướng phong trào yêu nước và cách mạng. B. Xác định dùng kẻ thù của dân tộc là chủ nghĩa đế quốc và phong kiến. C. Xác định mục tiêu là giành độc lập sau đó xây dựng chế độ cộng hòa. D. Nhận thức rõ được bản chất của chủ nghĩa đế quốc. Câu 32: Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường. B. quốc tế và trong nước đều có thuận lợi cho kháng chiến. C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới. D. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương. Câu 33: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển
  4. A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng chất xám. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng xanh. Câu 40: Từ đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biển to lớn và sâu sắc đều do A. nước Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và binh định toàn Việt Nam. B. thực dân Pháp đã duy trì phương thức bóc lột tư bản và phong kiến. C. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. D. tự bản Pháp đã áp dụng chính sách “dùng người Việt, trị người Việt". HẾT ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.C 4.B 5.D 6.D 7.D 8.D 9.C 10.B 11.D 12.C 13.D 14.D 15.B 16.D 17.B 18.C 19.B 20.A 21.A 22.A 23.B 24.A 25.B 26.C 27.A 28.D 29.A 30.C 31.A 32.C 33.A 34.B 35.C 36.D 37.B 38.A 39.D 40.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam sau năm 1945. Cách giải: Để góp phần giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. Cách giải: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. Nhân dân Việt Nam đã xây dựng các hội cứu quốc. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) đã xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chọn C. Câu 4 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Cách giải:
  5. Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là lực lượng tham gia phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc. Chọn C. Câu 10 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung toàn cầu hoá. Cách giải: Toàn cầu hoá thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển của các lực lượng sản xuất Chọn B. Câu 11 (VD): Phương pháp: Phân tích, lí giải. 10 Cách giải: Từ thực tiễn của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) đã chứng minh sự đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac -Lenin với một nước thuộc địa như Việt Nam. Đó là luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Việc xác định nhiệm vụ như vậy là phù hợp với yêu cầu thực tiễn ở thuộc địa, tập trung vào việc giải quyết mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với chủ nghĩa thực dân. Chọn D. Câu 12 (TH): Phương pháp: Loại trừ phương án. Cách giải: Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đúng đắn và sáng tạo. Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện khắp nơi và đang đe dọa các nước châu Âu không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. Chọn D. Câu 14 (TH): Phương pháp: Loại trừ phương án. Cách giải: Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã giúp giai cấp công nhân Việt Nam thêm trưởng thành, chuyển từ tự phát sang tự giác thông qua hoạt động “vô sản hoá”.