Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 209 - Trường THPT chuyên ĐH Vinh (Có đáp án)
Câu 3: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:
A. hướng mạnh về Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. hướng về các nước châu Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là:
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
A. hướng mạnh về Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. hướng về các nước châu Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là:
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 209 - Trường THPT chuyên ĐH Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_mon_lich_su_nam_2022_ma_de.pdf
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 209 - Trường THPT chuyên ĐH Vinh (Có đáp án)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 – LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 5 trang) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 209 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là: A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 2: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam. B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. Câu 3: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là: A. hướng mạnh về Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. hướng về các nước châu Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô. Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 5: Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm: A. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó. B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp. C. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương. D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường. Câu 6: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là: A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. B. sự tồn tai song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản. C. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. D. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. Câu 7: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là: A. Đều hướng đến xây dựng Việt nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản. B. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản. C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp. Trang 1/5 - Mã đề thi 209
- Câu 16: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945? A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. B. Nhật xâm lược Đông Dương. C. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 17: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”? A. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. Câu 18: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là: A. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. B. hình thành khối liên minh công - nông. C. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng. Câu 19: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Nam Đông Dương. D. Tây Nguyên. Câu 20: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu: A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam. B. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam. C. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 21: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận: A. Đồng Xoài (Bình Phước). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 22: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. B. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. C. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa. D. . Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. Câu 23: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì? A. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến. B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. C. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân. D. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc. Câu 24: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là: A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. sự hình thành các liên minh kinh tế. Trang 3/5 - Mã đề thi 209
- Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975? A. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại. Câu 34: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: A. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. bùng nổ và ngày càng lan rộng. C. đã hoàn toàn kết thúc. D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 35: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Một cực nhiều trung tâm. B. Đa cực nhiều trung tâm. C. Đơn cực. D. Đa cực. Câu 36: Mặt trận “ Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì: A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc. B. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phôngd dân tộc. C. Nguyện đứng về phe đồng minh chống phát xít để giành độc lập. D. Giải quyêt vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 37: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của? A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. Câu 38: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã: A. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp. B. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. C. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài. Câu 39: Điểm chung của ba kế hoạch: Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Nava là: A. Muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh. B. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp. C. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. D. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. Câu 40: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của: A. Tổng bộ Việt Minh. B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 209
- LS 209 7 B LS 209 8 D LS 209 9 C LS 209 10 A LS 209 11 C LS 209 12 B LS 209 13 C LS 209 14 A LS 209 15 A LS 209 16 D LS 209 17 D LS 209 18 B LS 209 19 A LS 209 20 A LS 209 21 C LS 209 22 A LS 209 23 B LS 209 24 A LS 209 25 C LS 209 26 D LS 209 27 C LS 209 28 D LS 209 29 D LS 209 30 B LS 209 31 A LS 209 32 D LS 209 33 B LS 209 34 D LS 209 35 C LS 209 36 C LS 209 37 B LS 209 38 A LS 209 39 D LS 209 40 D LS 357 1 D LS 357 2 D LS 357 3 D LS 357 4 A LS 357 5 A LS 357 6 B LS 357 7 A LS 357 8 C LS 357 9 C LS 357 10 A LS 357 11 B LS 357 12 B LS 357 13 A
- LS 485 21 D LS 485 22 B LS 485 23 A LS 485 24 C LS 485 25 C LS 485 26 B LS 485 27 A LS 485 28 A LS 485 29 A LS 485 30 D LS 485 31 A LS 485 32 D LS 485 33 C LS 485 34 C LS 485 35 C LS 485 36 C LS 485 37 A LS 485 38 D LS 485 39 C LS 485 40 B