Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử - Mã đề 207 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du 1 (Có đáp án)

Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.
B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
D. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
B. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
doc 9 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 2200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử - Mã đề 207 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_mon_lich_su_ma_de_207_nam_h.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT lần 1 môn Lịch sử - Mã đề 207 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT TIÊN DU 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên SBD Mã đề thi: 207 Phần trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi: Câu 1. Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. D. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt. Câu 2. “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào? A. Nhâm Tuất. B. Patơnốt. C. Giáp Tuất. D. Hácmăng. Câu 3. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972. B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989) C. Định ước Henxinki năm 1975. D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai. C. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng. D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới. Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là
  2. C. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới. D. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh. Câu 11. Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – Nin, đã tuyên bố A. Thông qua Chính sách kinh tế mới. B. Thông qua Luận cương tháng Tư. C. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. D. Thành lập Chính quyền Xô viết. Câu 12. Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN A. đối đầu căng thẳng. B. từ đối đầu chuyển sang đối thoại. C. hợp tác và phát triển. D. căng thẳng, phức tạp. Câu 13. Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Ngay từ 1945, Pháp – Mỹ đã liên kết lại với nhau để chống cách mạng Việt Nam. C. Không ảnh hưởng gì đến Việt Nam vì ngày 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tuyên bố thành lập. D. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp. Câu 14. Quyết định của hội nghị Ianta(1945) không ảnh hưởng đến A. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ. B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh. C. quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh. D. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào? A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. B. Thực dân phương Tây. C. Chính quyền độc tài thân Mĩ. D. Chủ nghĩa thực dân cũ.
  3. Câu 21. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng. C. Ban Thư kí. D. Tòa án Quốc tế. Câu 22. Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây? A. Sự tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh. B. Sự khác nhau về thể chế chính trị. C. Thời gian các nước giành được độc lập khác nhau. D. Sự đối đầu giữa ASEAN và các nước Đông Dương. Câu 23. Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là A. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại, không có xung đột về quân sự. B. diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô. C. diễn ra trên các lĩnh vực gây nên sự đối đầu căng thẳng giữa hai nước Mĩ và Liên Xô. D. làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. Câu 24. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. D. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn. Câu 25. Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do các nước tham dự Hội nghị A. có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. B. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh. D. muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình. Câu 26. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là A. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ 2 thế giới sau Liên Xô.
  4. C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. D. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất. Câu 32. Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là A. xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn và diễn ra trong thời gian dài. B. đều đặt dưới sự chỉ huy của triều đình. C. đều có sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước. D. nổ ra trên phạm vi rộng lớn đặc biệt là Bắc Kì và Trung Kì. Câu 33. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của yếu tố nào? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập. B. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới. D. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 34. Thực dân Anh đưa ra phương án Mao- bát -Tơn chia Ấn Độ Thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ A. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ hoàn toàn thắng lợi B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị Ấn Độ. C. thực dân Anh không thể cai trị Ấn Độ như cũ được nữa. D. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa. Câu 35. Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi A. Học thuyết Truman của Mĩ. B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO. C. sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước Vácsava. D. Chiến lược toàn cầu phản của Mĩ. Câu 36. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  5. ĐÁP ÁN 1 D 11 C 21 A 31 A 2 C 12 B 22 B 32 C 3 B 13 D 23 B 33 C 4 A 14 A 24 C 34 C 5 D 15 C 25 D 35 C 6 D 16 D 26 D 36 C 7 B 17 C 27 D 37 D 8 C 18 A 28 A 38 B 9 B 19 D 29 A 39 D 10 A 20 C 30 A 40 D Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 12 tại đây: