Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2023 - Trung tâm GDNN - GDTX Yên Phong (Có đáp án)
Câu 10: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế. Câu 11:Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi nào?
A. Tổ chức hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2023 - Trung tâm GDNN - GDTX Yên Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2023_trung_tam_gdnn.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2023 - Trung tâm GDNN - GDTX Yên Phong (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2023 TRUNG TÂM GDNN – GDTX YÊN PHONG Môn: Lịch sử Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Quyết định chính thức thành lập tổ chức Liên hợp quốc được thông qua ở đâu? A. Pốtxđam (Đức) B. Xan Phanxixcô (Mĩ) C. Ianta (Liên Xô) D. Vecxai (Pháp) Câu 2: Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đạt được thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, đó là A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất. C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. Câu 3: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập là A. In-đô-nê-xi-a B. Lào C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 4: Thắng lợi lớn nhất của các hình thức đấu tranh ở Mĩ Latinh từ các thập kỉ 50-90 của thế kỉ XX là A. chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ, các chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập. B. các nước Mĩ Latinh vươn lên phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công nghiệp. C. nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. D. các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ. Câu 5: Ai là người khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc tháng 12 năm 1978? A. Đặng Tiểu Bình. B. Mao Trạch Đông. C. Tôn Trung Sơn. D. Cao Âu Lạc. Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sụp đổ về căn bản chế độ thực dân kiểu cũ ở châu Phi? A. Những thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975). B. Nam Phi ban hành Hiến pháp xóa bỏ chế độ Apácthai (1993). C. 17 nước châu Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh (1960). D. Nhân dân Nam Phi và Ănggôla cùng tuyên bố độc lập (1993).
- C. Chủ nghĩa Tam dân. D. Tư tưởng đấu tranh giai cấp. Câu 15: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) là A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 16: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là A. Hội Phục Việt. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam. Câu 17: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 18: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 19: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 20: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây? A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo. C. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa . D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 21: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh. C. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân. D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. Câu 22: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), kẻ thù của cách mạng Việt Nam là
- D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 29: Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885 - 1896) là gì? A. Theo khuynh hướng phong kiến, diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Thông qua các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân và các dân tộc thiểu số. C. Theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của phong trào Cần vương D. Diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang của phong trào Cần vương và Yên Thế. Câu 30: Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947), Ban Thường vụ Trung ương đảng quyết định A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp. B. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. C. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược. D. chủ động phân tán lực lượng địch. Câu 31: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng. D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam. Câu 32: Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì khác biệt so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? A. Chủ động tấn công vào nơi được coi là “bất khả xâm phạm” của đối phương. B. Kết hợp chặt chẽ giữa tấn công quân sự và nổi dậy của quần chúng. C. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ. D. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt? A. Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” của quân viễn chinh Mĩ. B. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng. C. Tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc. D. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 34: Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam? A. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến. B. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn. C. Rút dần quân đội Mĩ về nước. D. Không sử dụng quân đội Sài Gòn. Câu 35: Chiến thắng Phước Long (1-1975) của quân và dân cho thấy
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2023 MÔN: LỊCH SỬ 1-B 2-A 3-A 4-A 5-A 6-A 7-D 8-B 9-C 10-D 11-C 12-A 13-A 14-B 15-B 16-C 17-B 18-B 19-D 20-A 21-A 22-B 23-A 24-A 25-C 26-D 27-B 28-B 29-A 30-A 31-C 32-A 33-A 34-A 35-B 36-C 37-C 38-D 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 10: Đáp án: D - Đáp án A loại vì NATO vẫn còn tồn tại cho đến nay. - Đáp án B loại vì bản thân toàn cầu hóa là 1 xu thế khách quan, không liên quan đến việc kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1). - Đáp án C loại vì Mĩ và Liên Xô không trở thành đồng minh chiến lược. - Đáp án D lựa chọn vì năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã hình thành thế cân bằng chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ về lực lượng quân sự nói chung và vũ khí hạt nhân chiến lược nói riêng -> góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quân hệ quốc tế khi hai cường quốc hạn chế chạy đua vũ trang. Câu 18: Đáp án: B - Thành lập Nha Bình dân học vụ năm 1946. - Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930. - Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến năm 1946. - Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 1955. Câu 19: Đáp án: D Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 89 Vì từ khi Đảng ra đời có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi naỳ đến thắng lợi khác. Câu 25: Đáp án: C Phong trào dân chủ 1936-1939 đã thu hút được sự hưởng ứng đông đảo của quần chúng nhân dân là bởi trong phong trào này Đảng ta đã đề ra được mục tiêu đấu tranh, phương pháp, khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình thực tế ở Đông Dương. Câu 26: Đáp án: D Trong giai đoạn 1919-1930 ở VN có 2 khuynh hướng cách mạng : Dân chủ tư sản và vô sản cùng tồn tại, nhưng đến 1930 khuynh hướng cách mạng tư sản đã thất bại và chấm dứt vai trò hoạt động từ sau khởi nghĩa Yên Bái, còn khuynh hướng cách mạng vô sản phát triển mạnh từ sau phong trào vô sản hóa dẫn đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt nam 3/2/1030. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng của cách mạng VN . Câu 27: Đáp án: B Đáp án A loại vì Hội Liên Hiệp Quốc Dân ra đời năm 1946, không liên quan thời gian câu hỏi. Đáp án B chọn vì sự ra đời của Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
- MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ Lớ Chủ đề Mức độ phân hoá Tổng p Nhậ Thông Vận VDC n hiểu dụng biết 12 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG thứ 2 1 1 (1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên 1 1 bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh (1945-2000) 2 2 4 Mĩ-Tây Âu-Nhật Bản (1945-2000) 2 1 3 Quan hệ quốc tế (1945-2000) 1 1 2 Việt Nam từ năm 1919-1930 4 2 2 8 Việt Nam từ năm 1930-1945 4 1 3 1 9 Việt Nam từ năm 1945-1954 1 1 1 3 Việt Nam từ năm 1954-1975 4 3 7 Việt Nam từ năm 1975-2000 11 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 1 cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918 1 1 Tổng số câu 20 10 7 3 40 Tỉ lệ (%) 50% 25% 17,5% 7,5% 100%