Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - Đề 1

Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp D. Nông nghiệp.
Câu 9. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức bóc lột của tư sản ở miền Nam.
D. đánh bại hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
doc 7 trang Bảo Ngọc 06/01/2024 640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2020_de_1.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - Đề 1

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 1 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút Câu 1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng Việt Nam là A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng. B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. Câu 2. Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947) , Thường vụ Trung ương đảng quyết định A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp. B. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. C. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược. D. chủ động phân tán lực lượng địch. Câu 3. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập A. Hội Duy Tân. B. Hội Phục Việt. C. Tâm Tâm xã. D. Việt Nam Quang phục hội. Câu 4. Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên chung là A. hội Phản phong. B. hội Phản đế. C. hội Đồng minh. D. hội Cứu quốc. Câu 5. Nhân dân Việt Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ là chống lại cuộc chiến tranh xâm lược A. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra cả nước. B. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Nam. C. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Bắc. D. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương. Câu 6. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. C. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. D. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng. Câu 7. Ý nào không phản ánh nội dung Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973)? A. Đẩy mạnh tiến công địch trên chiến trường và bàn đàm phán. B. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công. C. Kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
  2. C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 15. Nguyên nhân khách quan cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do A. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị. B. sự non yếu về tổ chức và lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng đang bị tổn thất về lực lượng . D. thực dân Pháp đang mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa. Câu 16. Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa A. các nước châu Âu B. Mĩ , Canađa , Liên Xô. C. Mĩ, Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Liên Xô. D. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu. Câu 17. Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kỳ 1936 – 1939 là A. sự chuyển biến của tình hình thế giới . B. nghị quyết Đại hội lần thứ VII (1935) của Quốc tế Cộng sản. C. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. D. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương. Câu 18. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ của nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương. D. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới. Câu 19. Trong những năm 1973 – 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái không chịu sự tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Mỹ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. B. Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu. C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. Câu 20. Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam nhằm A. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam và từ bên ngoài vào miền Bắc. B. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước ta. C. chống lại lực lượng cách mạng, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân hai miền Nam, Bắc.
  3. Câu 28. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ. C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cần hợp nhất. D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 29. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là A. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á . B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng. C. trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”. D. ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. Câu 30. Điểm giống nhau cơ bản về chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản . B. bạo động đánh Pháp giành độc lập. C. thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập. D. đều dựa vào Nhật Bản để giành độc lập. Câu 31. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu. B. muốn cột chặt nền kinh tể Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu. D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ. Câu 32. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. tác động của cuộc khùng hoảng năng lượng thế giới. C. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu. D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ. Câu 33. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Ít chi phí quốc phòng, tập trung phát triển kinh tế. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Coi trọng yếu tố con người là nhân tố quyết định của sự phát triển. D. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
  4. Câu 39: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946) là A. sẵn sàng đánh Pháp khi cần thiết B. nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị C. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và chính trị D. sử dụng phương pháp hòa bình Câu 40: Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch A. đánh chiếm Bắc KìB. đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì C. đánh lâu dàiD. “Chinh phục từng gói nhỏ” Mời bạn đọc cùng tham khảo