Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Bạc Liêu (Có đáp án)
Câu 9: Vào thập niên 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích
A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.
B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.
D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.
Câu 10: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước
Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
A. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.
A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.
B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.
D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.
Câu 10: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước
Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
A. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Bạc Liêu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_lich_su_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Bạc Liêu (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 3 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. B. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới. C. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang. D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới. Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc. C. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước. D. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế. Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -1929? A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu. B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng. C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Câu 4: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là A. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi. C. biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới. D. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động. Câu 5: Hiện nay Việt Nam đã hội nhập vào xu thế toàn cầu hóa bằng việc trở thành thành viên của A. WTO, APEC. B. UNESCO. C. UNICEF. D. NATO. Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược A. lấy chính trị làm trọng tâm. B. lấy kinh tế làm trọng tâm. C. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng tâm. D. lấy quân sự làm trọng tâm. Câu 7: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi? A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực lanta.
- Câu 15: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực lanta? A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cũng thể chế chính trị. C. Đều có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. D. Quan hệ quốc tế thường bị chi phối bởi các cường quốc. Câu 16: Bảo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng Câu 17: Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực”, “hai pheº nguyên tắc hoạt động nào được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. D. Các thành viên không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 18: Một yếu tố tác động đến sự xuất hiện xu thể hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô với các trung tâm kinh tế - tài chính lớn. C. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết. D. Nhằm đối phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì. Câu 19: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. B. Lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để. D. Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ. Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác? A. Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất. B. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước. C. Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước. D. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng. Câu 21: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã làm sâu sắc thêm
- D. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên. Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mỹ - Liên Xô (1945 - 1991) là không chính xác? A. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70. B. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang. D. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng. Câu 30: Nhận xét nào dưới đây về phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873 là không đúng? A. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục kháng chiến chống Pháp. B. Chủ động đứng lên chống Pháp với tinh thần dũng cảm, hình thức sáng tạo. C. Ngay từ đầu, đã sát cánh với triều đình chống thực dân Pháp xâm lược. D. Phong trào kháng chiến tuy lúc đầu diễn ra sôi nổi nhưng ngày càng lắng xuống. Câu 31: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì lí do nào sau đây? A. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. Muốn xây dựng một mô hình nhà nước có bản sắc ở châu Âu. C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản. D. Trình độ kinh tế của các nước châu Âu đang phát triển mạnh. Câu 32: Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định hàng đầu để Việt Nam thích nghi và tham gia xu thể toàn cầu hóa thành công? A. Ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. C. Đẩy mạnh việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 33: Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp dẫn đến sự ra đời của những giai cấp mới nào? A. Tư sản, tiểu tư sản. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. C. Nông dân, công nhân, địa chủ phong kiến. D. Nông dân, công nhân, tư sản. Câu 34: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thể giới thứ hai đều A. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới. B. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc. C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ. D. trực tiếp góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. Câu 35: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?