Đề kiểm tra định kì lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 101 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Có đáp án)

Câu 11: Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng
Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.
Câu 12: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Đông Dương có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
pdf 6 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 101 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ki_lan_2_mon_lich_su_lop_12_ma_de_101_nam_h.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 101 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI ĐỊNH KÌ LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019 TỔ TỔNG HỢP Môn: Lịch sử 12 Thời gian làm bài : 60 Phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) (Đề có 40 câu) Họ tên : Số báo danh : Mã đề 101 Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. cách mạng tư sản. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chính quyền cách mạng non trẻ. B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành. C. Hơn 90% dân số không biết chữ. D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá. Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy . D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Quân ta khiêu khích Pháp. Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản A. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến. B. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản. C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc. D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài. Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì? A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam. C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước. D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH. Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị? A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định. Trang 1/5 – Mã đề thi 101
  2. B. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Chủ nghĩa đế quốc suy yếu sau chiến tranh thế giới thứ hai. D. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á. Câu 18: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế. B. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa. C. đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày. D. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa. Câu 19: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 - 1947 được thể hiện qua những văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tuyên ngôn độc lập”. B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”. C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)? A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại. B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp. D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Câu 21: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân? A. Xóa nợ, giảm tô. B. Cơm áo và hòa bình. C. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. D. Chia lại ruộng đất công. Câu 22: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945? A. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941). B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945). C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939). D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945). Câu 23: Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai - Oasinhtơn là A. phân chia thành quả sau chiến tranh. B. hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN. C. hình thành một trật tự thế giới mới. D. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới. Câu 24: Trong cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, phái Lập hiến lên cầm quyền đã làm điều gì? A. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. B. Cải thiện đời sống của nhân dân lao động. C. Lật đổ ngôi vua. D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân. Câu 25: Người Bồ Đào Nha chủ trương thực hiện các cuộc thám hiểm địa lí về hướng nào? A. Nam. B. Tây. C. Bắc. D. Đông. Câu 26: Cuộc khởi nghĩa nào đã làm sụp đổ nhà Minh? A. Khởi nghĩa Trần Thắng, Ngô Quảng. B. Khởi nghĩa Lý Tự Thành. C. Khởi nghĩa Hoàng Sào. D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc. Trang 3/5 – Mã đề thi 101
  3. Câu 36: Ý nào dưới đây không phải là nội dung của bộ luật Hồng Đức? A. Bán ruộng đất ở biên cương cho ngoại quốc thì xử chém. B. Khi xa giá nhà vua đi qua mà xông vào hàng người đi kèm thì xử tội đồ. C. Ăn trộm trâu, bò của dân thì bị phạt tiền. D. Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu. Câu 37: Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là A. sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc. B. sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ. D. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ. Câu 38: Điểm khác cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là: A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. mọi phát minh kĩ thuật đều phải bắt nguồn từ thực tiễn. C. mọi phát minh kĩ thuật đều xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. D. mọi phát minh khoa học kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản. Câu 39: Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn? A. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. B. Trang bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ. C. Đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại. D. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á. Câu 40: Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B. chi phí cho quốc phòng rất thấp. C. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao. D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. HẾT Trang 5/5 – Mã đề thi 101