Đề khảo sát chất lượng lần 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Định 2 (Có đáp án)
Câu 15: “Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào.
C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 là
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.
D. Phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào.
C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 là
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.
D. Phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Định 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng lần 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Định 2 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM 2020 – TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2021 2 BÀI THI: KHXH, MÔN THI THÀNH PHẦN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về lịch sử thế giới từ 1917 - 2000 và lịch sử Việt Nam từ cuối thế kỉ 1919 - 1954. - Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử thông qua luyện tập các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 40 câu 14 13 7 6 Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản? A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ. B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến. C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài. D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật. Câu 2: “NEP" là cụm từ viết tắt của A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. C. Chính sách kinh tế mới. D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941. Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. C. Làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức. D. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta. Câu 4: Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích A. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp Mĩ. B. Từng bước phá sản kế hoạch Nava. C. Tiêu diệt quân chủ lực của địch nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Phân tản, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
- Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh. B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX. D. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 14: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Cách mạng dân chủ tư sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 15: “Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào. C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 là A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân. C. Giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình. D. Phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. Câu 17: Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở A. Can Lộc. B. Nam Đàn. C. Thanh Chương. D. Hưng Nguyên. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)? A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em. B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh. Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước. B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước. Câu 20: Qua đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng, bài học gì được rút ra để xây dựng đất nước và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ nước ta ngày nay? A. Phát huy sức mạnh của giai cấp. B. Phát huy sức mạnh của khoa học. C. Phát huy sức mạnh của kinh tế, chính trị. D. Phát huy sức mạnh của dân tộc. Câu 21: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
- D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc. Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Lực lượng cách mạng. C. Động lực cách mạng. D. Lãnh đạo cách mạng. Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là A. Am hiểu luật pháp quốc tế. B. Cạnh tranh lành mạnh. C. Giữ vững độc lập chủ quyền. D. Bình đẳng trong cạnh tranh. Câu 31: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là A. Cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Câu 32: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi. B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng. Câu 33: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. C. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. D. Tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước. Câu 34: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam. B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. C. Xây dựng mối liên minh công - nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 35: Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì A. Giải phóng khu vực Bắc Phi. B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi. C. Chủ nghĩa Apacthai bị xóa bỏ. D. có 17 nước châu Phi giành độc lập.
- ĐÁP ÁN 1. C 2.C 3. B 4. D 5. A 6. A 7. D 8. A 9. C 10. C 11. B 12. A 13. B 14.C 15. D 16. D 17. D 18. A 19.C 20. D 21. C 22. D 23. D 24. D 25. D 26. B 27. B 28. B 29. D 30. C 31. A 32. B 33. B 34.A 35. D 36. D 37. D 38. A 39. C 40. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54, suy luận. Cách giải: Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài là điểm khác biệt trong phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản so với các nước tư bản khác. Chọn C. Câu 2: Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 53. Cách giải: “NEP" là cụm từ viết tắt của Chính sách kinh tế mới. Chọn C. Câu 3: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134. Cách giải: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. Chọn B. Câu 4: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147. Cách giải:
- A loại vì trật tự hai cực Ianta được xác lập từ năm 1945 đến năm 1949 thì hoàn toàn xác lập. B, D loại và các nước XHCN trong đó có Liên Xô chưa viện trợ, giúp đỡ cho các nước châu Phi vì các nước này cũng đang trong thời kì khắc phục khó khăn của đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C chọn vì Anh và Pháp là hai nước có hệ thống thuộc địa rộng lớn trong đó có châu Phi. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Anh, Pháp bị tàn phá nặng nề nên sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp là điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Chọn C. Câu 11: Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A, C, D loại vì nội dung các phương án này phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại. B chọn vì chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại. Chọn B. Câu 12: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 154. Cách giải: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Chọn A. Câu 13: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận. Cách giải: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Chọn B. Câu 14: Phương pháp: Phân tích mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng và kết quả của cách mạng tháng Tám để chỉ ra tính chất của cuộc cách mạng này. Cách giải: - Mục tiêu hàng đầu của cuộc Cách mạng tháng Tám là giành độc lập dân tộc hay giải phóng dân tộc. - Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương. - Lực lượng tham gia: Quần chúng nhân dân. - Hình thức và phương pháp đấu tranh: bạo lực vũ trang. - Kết quả: giành độc lập dân tộc từ tay phát xít Nhật, bên cạnh đó, còn lật đổ chế độ phong kiến. → Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng mang tính chất triệt để, bạo lực, là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cách mạng giải phóng dân tộc nhưng điển hình là tính giải phóng dân tộc.
- Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A, B loại vì nội dung của các phương án này không phải là nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp. C loại vì nội dung phương án này chưa phản ánh đầy đủ đường lối kháng chiến toàn diện của đường lối kháng chiến chống Pháp. D chọn vì phát huy sức mạnh của toàn dân tộc là một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp. Chọn D. Câu 21: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 79. Cách giải: Mâu thuẫn cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp. Chọn C. Câu 22: Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước khi Việt Nam gia nhập ASEAN. D chọn vì nội dung của phương án này là thách thức, khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN. Chọn D. Câu 23: Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A loại vì cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra ở Bắc Kì và Trung Kì, diễn ra dưới hình thức đấu tranh chính trị và vũ trang. B loại và phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra dưới hình thức đấu tranh chính trị và vũ trang. C loại vì trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ta sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền. D chọn vì phong trào dân chủ 1936 – 1939 diễn ra rộng khắp và dưới nhiều hình thức: công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Chọn D. Câu 24: Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại và các phong trào trước năm 1930 cũng diễn ra quyết liệt.