Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 001 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn
Câu 9: Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của Việt Nam ?
A. Nhân dân Việt Nam yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương kháng chiến vững chắc.
C. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em.
Câu 10: Một trong những thành viên thường trực thuộc Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc từ sau 1991 là
A. Ấn Độ. B. Đức.
C. Liên bang Nga. D. Đại Hàn Dân quốc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 001 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_2022_ma_de_001_truong.pdf
Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022 - Mã đề 001 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn
- SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI KỲ THI TIẾP CẬN THI TỐT NGHIỆM THPT 2022 TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN Bài thi : Khoa học xã hội; Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 4 trang) Mã đề 001 Họ tên: . Số báo danh: Câu 1: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn này là: A. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng. C. phát triển Mặt trận Việt Minh tại địa bàn thành phố, thị xã. D. chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là: A. sự quyết tâm, không sợ hi sinh, gian khổ của nhân dân ta B. sự đoàn kết nhất trí của toàn Đảng, toàn dân. C. truyền thống yêu nước của dân tộc. D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 3: Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 9- 1930 là: A. tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, giảm thuế, chia ruộng đất. B. đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai. C. khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị. D. biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch. Câu 4: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là: A. thực dân Pháp và tay sai. B. địa chủ phong kiến và tư sản Việt Nam. C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật. D. bọn phản động thuộc địa và tay sai. Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân Đồng minh chiếm đóng ở Nhật Bản từ 1945 đến 1952 là: A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 6: Giai cấp tư sản Việt Nam sau CTTG I phân hóa thành những bộ phận nào sau đây? A. Đại tư sản tài chính, tư sản công thương và tư sản nhỏ. B. Tư sản hạng trung và nhỏ. C. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. D. Đại Tư sản tài chính và tư sản công thương. Câu 7: Ý nghĩa quốc tế quan trọng từ sự thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới. B. cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới, C. góp phần quan trọng trong việc làm xói mòn và suy yếu cực Mĩ cùng phe TBCN. D. làm cho chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và trở thành hệ thống thế giới. Câu 8: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã tác động đến Mĩ - Diệm ở miền Nam là: A. làm sụp đổ chế độ độc tài thân Mĩ Ngô Đình Diệm. B. chấm dứt thời kì ổn định tạm thời, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. C. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, làm suy sụp tinh thần Ngô Đình Diệm. MÃ ĐỀ 001 Trang 1/4
- B. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho). D. Chiến thắng Ba Gia ( Quảng Ngãi). Câu 20: Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là: A. đề ra nhiệm vụ xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân trên cả nước. B. tách Đảng cộng sản Đông Dương thành ba Đảng Mac-Lênin. C. đề ra nhiệm vụ cách mạng của từng miền và chỉ rõ vị trí cách mạng hai miền. D. thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với kinh tế Pháp. B. chú trọng xây dựng các nhà máy luyện kim. C. mở mang một số ngành công nghiệp dệt, muối, xay xát. D. đầu tư nhiều vốn cho ngành công nghiệp nặng. Câu 22: Với việc thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (12/1950), Pháp - Mĩ đã gây cho ta gặp nhiều khó khăn tại các địa bàn A. biên giới giáp Trung Quốc. B. vùng tự do. C. vùng sau lưng địch. D. căn cứ địa Việt Bắc. Câu 23: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là: A. thiết lập trật tự thế giới đơn cực. B. triển khai chiến lược toàn cầu. C. bình thường hóa quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. làm bá chủ khu vực Mĩ Latinh. Câu 24: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. mâu thuẫn giữa công nhân Việt Nam với tư bản Pháp. B. mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với tư bản Pháp. C. mâu thuẫn giữa công nhân Việt Nam với tư sản bản xứ. D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 25: Tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 là: A. khủng hoảng và suy thoái. B. bị các nước Tây Âu vượt qua. C. tiếp tục ổn định, phát triển. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới. Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng với quyết định của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 5 năm 1945? A. Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa. B. Phát động quần chúng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền. C. Thống nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành Việt Nam giải phóng quân. D. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị. Câu 27: Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc A. hội nhập và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuật từ bên ngoài. B. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài. C. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế. D. nền kinh tế đất nước không còn trong tình trạng bị cạnh tranh. Câu 28: Hiệp định Sơ bộ ( 6/3/1946) là sự kiện ngoại giao đánh dấu Chính phủ ta A. tạm thời nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian. B. hoàn toàn thăng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. đã hoàn toàn giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp. D. tạm thời nhân nhượng về thời gian để đổi lấy không gian. Câu 29: Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) đã đánh dấu quan hệ Việt –Pháp A. từ xung đột chuyển sang hòa bình. MÃ ĐỀ 001 Trang 3/4