Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Chỉ ra hai hình ảnh trong đoạn trích thể hiện sự giàu có về sản vật của vùng đất Nam Bộ.
Câu 3. Những dòng thơ sau giúp anh/ chị hiểu gì về vùng đất và con người Nam Bộ?
Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương
Mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa
...
Những mặt đất
Cha ông ta nhắm mắt
Truyền cháu con không bao giờ chia cắt
pdf 5 trang Bảo Ngọc 17/01/2024 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_ngu_van_nam_hoc_2021_2022_tru.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI THỬ TỔ NGỮ VĂN Năm học: 2021 -2022 MÔN: NGỮ VĂN 12 Thời gian: 120 phút (ĐỀ THI GỒM CÓ 02 TRANG) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc đoạn trích: Nam Bộ Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa Bến nước Mê Kông tôm cá ngập thuyền Sầu riêng thơm dậy đất Thủ Biên Suối mát dội trong lòng dừa trĩu quả Mê Kông quặn đẻ Chín nhánh sông vàng Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương Mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa Những Hà Tiên, Gia Định, Long Châu Những Gò Công, Gò Vấp, Đồng Tháp, Cà Mau Những mặt đất Cha ông ta nhắm mắt Truyền cháu con không bao giờ chia cắt. (Trích Cửu Long Giang ta ơi, Nguyên Hồng, Tuyển tập Thơ - Thầy giáo và nhà trường, NXB Giáo dục, 1999 tr.52) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra hai hình ảnh trong đoạn trích thể hiện sự giàu có về sản vật của vùng đất Nam Bộ. Câu 3. Những dòng thơ sau giúp anh/ chị hiểu gì về vùng đất và con người Nam Bộ? Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương Mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa Những mặt đất Cha ông ta nhắm mắt Truyền cháu con không bao giờ chia cắt. Câu 4. Anh/chị nhận xét về tình cảm của tác giả đối với vùng đất Nam Bộ được thể hiện trong đoạn trích. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về giá trị của sự cần cù, chịu khó trong lao động. Câu 2. (5,0 điểm) Ngay lúc ấy, chiếc thuyền đâm thẳng vào trước chỗ tôi đứng. Một người đàn ông và một người đàn bà rời chiếc thuyền. Họ phải lội qua một quãng bờ phá nước ngập đến quá đầu gối. Bất giác tôi nghe người đàn ông nói chõ lên thuyền như quát: “Cứ ngồi nguyên đấy. Động đậy tao giết cả mày đi bây giờ”. Chắc chắn họ không trông thấy tôi. Người đàn bà trạc ngoài bốn mươi, một thân hình quen thuộc của đàn bà vùng biển, cao lớn với những đường nét thô kệch. Mụ rỗ mặt. Khuôn mặt mệt mỏi sau một đêm thức trắng kéo lưới, tái ngắt và dường như đang buồn ngủ. Người đàn ông đi sau. Tấm lưng rộng và cong như lưng một chiếc thuyền. Mái tóc tổ quạ. Lão đi chân chữ bát, bước từng bước chắc chắn, hàng lông mày cháy
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm có 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: tự do 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng thể thơ “tự do”: không cho điểm 2 Học sinh có thể nêu ra 02 trong các hình ảnh: tôm cá ngập thuyền, sầu riêng 0,75 thơm dậy đất, dừa trĩu quả, Hướng dẫn chấm: - Học sinh chỉ cần trả lời 02 hình ảnh là đạt điểm tối đa. - Một hình ảnh đúng 0,5 điểm. 3 Nội dung câu thơ: 1,0 Vùng đất và con người Nam Bộ: - Vùng đất hoang trở thành đồng lúa, vườn cây qua sự khai phá, vun trồng của người Nam Bộ. Đất không phụ lòng người. - Người Nam Bộ chịu thương, chịu khó trong lao động; có truyền thống giữ gìn đất tổ, quê cha từ đời này sang đời khác. Hướng dẫn chấm: - Học sinh hoàn thành được cả 02 ý được tròn điểm; 01 ý được 0,5 điểm. - Học sinh có thể dùng từ ngữ khác với gợi ý trên nhưng có sự tương đồng về nội dung vẫn cho điểm. 4 Học sinh thể hiện suy nghĩ cá nhân, có những lí giải thuyết phục, hợp lí (phù 0,5 hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống tốt đẹp của dân tộc). Sau đây là gợi ý: - Sự trân trọng, yêu thương của tác giả với con người và vùng đất Nam Bộ; - Niềm tự hào của tác giả về con người và vùng đất Nam Bộ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh hoàn thành được cả 02 ý được tròn điểm; 01 ý được 0,25 điểm. - Học sinh có thể dùng từ ngữ khác với gợi ý trên nhưng có sự tương đồng về nội dung vẫn cho điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về giá trị của sự cần cù, chịu khó trong lao động 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Giá trị của sự cần cù, chịu khó trong lao động. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ giá trị của sự cần cù, chịu khó trong lao động, có ví dụ hợp lí. Có thể triển khai theo hướng sau: Giá trị của sự cần cù, chịu khó trong lao động là giúp ta kiên trì vượt qua khó khăn, thử thách tạo nên sự thành công, có được cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Từ đó, tạo nên giá trị cho bản thân và cộng đồng, được mọi người tôn trọng, yêu quý. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm).
  3. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện của tâm trạng: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Phân tích chung chung, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá 0,5 Đánh giá nghệ thuật của đoạn trích: - Nhà văn kết hợp hai phương thức tả và kể, lời người kể chuyện và lời nhân vật đan xen biến hóa; - Nhân vật được khắc họa qua ngoại hình, cử chỉ, hành động và ngôn ngữ Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của tác phẩm; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 HẾT