Đề kiểm tra kiến thức môn Lịch sử Lớp 12 năm 2020 - Mã đề 266 - Đại học Quốc gia Hà Nội (Có đáp án)

Câu 15. Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (tháng 5-1949) nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Thu hút lực lượng chủ lực Việt Nam lên Việt Bắc để tiêu diệt.
B. Tập trung lực lượng cơ động chiến lược tại Bắc bộ để phản công.
C.Xây dựng hệ thống đồn bốt kiên cố tại vùng trung du Bắc bộ.
D. Khóa chặt biên giới Việt Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 16. Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, chủ trương mở các chiến dịch quân sự lớn của
quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm vào
A. đánh thẳng vào các tập đoàn cứ điểm của quân đội Pháp.
B. những nơi quan trọng mà đối phương tương đối yếu.
C. chủ động mở chiến dịch tiến công đầu tiên xuống đồng bằng.
D. đưa các đơn vị chính quy hoạt động sau lưng đối phương.
pdf 6 trang Bảo Ngọc 09/01/2024 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiến thức môn Lịch sử Lớp 12 năm 2020 - Mã đề 266 - Đại học Quốc gia Hà Nội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_kien_thuc_mon_lich_su_lop_12_nam_2020_ma_de_266.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra kiến thức môn Lịch sử Lớp 12 năm 2020 - Mã đề 266 - Đại học Quốc gia Hà Nội (Có đáp án)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KỲ THI KIỂM TRA KIẾN THỨC NĂM 2020 TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐHQGHN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi gồm 05 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề: 266 Số báo danh: Câu 1. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái vòng quanh Trái Đất là A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 2. Đầu thế kỷ 20, người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trần Phú. C. Lê Hồng Phong. D. Nguyễn Thị Minh Khai. Câu 3. Khu vực nào bùng nổ sớm nhất phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi. Câu 4. Dựa trên cơ sở nào phương án Mao-bat-tơn của thực dân Anh (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia? A. Lãnh thổ. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Tôn giáo. Câu 5. Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội với các nước A. Đông Âu B. Bắc Phi. C. Đông Nam Á. D. Mỹ Latinh. Câu 6. Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. I-ta-li-a. Câu 7. Trong thời gian ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập nên tổ chức nào sau đây? A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. Tâm tâm xã. D. Cộng sản đoàn. Câu 8. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Lập hiến. Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thực hiện khẩu hiệu nào sau đây trong phong trào cách mạng 1930-1931? A. Tự do dân chủ, cơm áo hòa bình. B. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày. C. Chống đế quốc, chống phát xít. D. Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian. Câu 10. Năm 1930, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng tiến hành cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Nam Kì. B. Bắc Sơn. C. Đô Lương. D. Yên Bái. Câu 11. Phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh bằng hình thức nào sau đây? A. Vũ trang, bất hợp pháp. B. Khởi nghĩa từng phần. C. Công khai, hợp pháp. D. Tổng khởi nghĩa. Trang 1/5 mã đề 266
  2. Câu 21. Nội dung nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra đối với các nước Đồng minh tham dự Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. B. Tiếp tục tăng cường lực lượng Đồng minh chống phát xít. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. Câu 22. Trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là A. chỗ dựa vững chắc. B. nước viện trợ không hoàn lại. C. cầu nối ký kết các hiệp ước ngoại giao. D. liên minh chiến đấu. Câu 23. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu nổi bât nhất các nước Đông Nam Á đạt được là gì? A. Phát triển thành khu vực năng động nhất thế giới. B. Giành được độc lập, bước vào thời kỳ xây dựng phát triển. C. Xây dựng thành khu vực hòa bình hợp tác và hữu nghị. D. Trở thành khu vực có nhiều nước công nghiệp mới. Câu 24. Mục tiêu nào không thuộc chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Tiến hành chiến tranh xâm lược trên toàn thế giới. C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào hòa bình thế giới. Câu 25. Nội dung nào trong chủ trương đấu tranh chứng tỏ Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Tiến hành cách mạng bằng sắt và máu. B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc. C. Tập hợp binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng. Câu 26. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (tháng 5 - 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước. D. thành lập các Hội cứu quốc ở Đông Dương. Câu 27. Phong trào đấu tranh ở Nghệ Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là vì A. hình thành nên liên minh công nông. B. thành lập chính quyền Xô viết. C. là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám. D. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng. Trang 3/5 mã đề 266
  3. Câu 36. Điểm khác của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là A. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị. B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột. C. xác định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. D. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng. Câu 37. Tháng 7-1920, việc đọc bản Sơ thảo vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định được phương hướng cứu nước đúng đắn vì A. xác định tính chất của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc cho Việt Nam. B. chỉ ra nguyên tắc đảm bảo thắng lợi của cách mạng là Đảng Cộng sản. C. nhận thức được quan hệ giữa cách mạng vô sản ở chính quốc và thuộc địa. D. khẳng định muốn giải phóng dân tộc phải đi theo con đường vô sản. Câu 38. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi quyết định ở A. đồng bằng vì là nơi có sức người, sức của dồi dào. B. nông thôn vì có cơ sở cách mạng rất vững mạnh. C. rừng núi vì là nơi có căn cứ địa mở rộng, vững chắc. D. các đô thị vì là trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù. Câu 39. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến không bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thực sự ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Quần chúng nhân dân không hưởng ứng. B. Chưa có tiền đề kinh tế - xã hội đầy đủ. C. Không có sự truyền bá của hệ tư tưởng tư sản. D. Nhật - Pháp câu kết đàn áp phong trào. Câu 40. Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1951) thể hiện ở chỗ A. tăng cường sức mạnh của đảng cầm quyền. B. thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày. C. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc. D. tập hợp lực lượng trong mặt trận Liên Việt. HẾT Trang 5/5 mã đề 266