Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề số 3 (Có lời giải)
7. Qua đoạn trích Đất Nước, tác giả Nguyễn Khoa Điềm muốn thể hiện điều gì?
A. Những cung bậc cảm xúc khi yêu và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu.
B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.
C. Thiên nhiên miền tây hùng vĩ và hình tượng người lính Tây Tiến vừa anh hùng, vừa bi tráng.
D. Cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ: Đất nước là hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. dông dài B. bịn dịn C. dở ra D. dương buồm
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế, mẹ cũng
gỡ tóc, vo vo… mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).
A. bắc chước/ giắt B. bắt chước/ giắt C. bắt chước/ dắt D. bắc chước / dắt
10. “Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là thành phần gì của câu?
A. Khởi ngữ B. Trạng ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ
A. Những cung bậc cảm xúc khi yêu và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu.
B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.
C. Thiên nhiên miền tây hùng vĩ và hình tượng người lính Tây Tiến vừa anh hùng, vừa bi tráng.
D. Cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ: Đất nước là hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. dông dài B. bịn dịn C. dở ra D. dương buồm
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế, mẹ cũng
gỡ tóc, vo vo… mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).
A. bắc chước/ giắt B. bắt chước/ giắt C. bắt chước/ dắt D. bắc chước / dắt
10. “Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là thành phần gì của câu?
A. Khởi ngữ B. Trạng ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề số 3 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.docx
Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề số 3 (Có lời giải)
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Nội dung Số câu Phần 1: Ngôn ngữ Giải quyết vấn đề 1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10 1.2. Tiếng Anh 20 3.2. Vật lí 10 Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số 3.4. Sinh học 10 liệu 3.5. Địa lí 10 2.1. Toán học 10 3.6. Lịch sử 10 2.2. Tư duy logic 10 2.3. Phân tích số liệu 10 NỘI DUNG BÀI THI PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1 TIẾNG VIỆT 1. Xác định thành ngữ trong khổ thơ sau: “Nay con cách trở quan san/ Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi/ Con xa mẹ một đời thương nhớ/ Bóng mẹ già, mình hạc xương mai/ Ngày qua tháng rộng, năm dài/ Mong con mẹ những u hoài” (Theo Sương Mai) A. cách trở quan san B. đôi hàng lệ rơi C. mình hạc xương mai D. Khổ thơ không có thành ngữ 2. Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì? A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi. B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh. C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng. D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả. 3. “Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,/ Tam quân tì hổ khí thôn ngưu./ Nam nhi vị liễu công danh trái/ Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.” (Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão) Bài thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Song thất lục bát D. Tự do
- tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi” A. Đoạn văn diễn dịch B. Đoạn văn tổng phân hợp C. Đoạn văn quy nạp D. Đoạn văn song hành 14. “Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du) Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì? A. Màu của tóc. B. Người con gái. C. Cái đẹp. D. Tuổi trẻ. 15. Trong các câu sau: I. Tắt đèn là tác phẩm nổi bật nhất của nhà văn Nguyễn Công Hoan. II. Trời đất tối tăm, mặt biển mù mịt không có bóng dáng của thuyền bè đi lại. III. Các từ gom góp, in-tơ-net, tráng sĩ, ga-ra đều là từ mượn. IV. Nhà em ở xa trường nên bao giờ em cũng đến trường học đúng giờ. Những câu nào mắc lỗi: A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20: Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình. Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện. Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng. Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công. (Theo Lê Minh, 16. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận 17. Theo tác giả, thành công là gì? A. là có thật nhiều tài sản giá trị B. là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình. C. là được nhiều người biết đến. D. là được sống như mình mong muốn. 18. Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì? A. hạnh phúc B. tiền bạc C. danh tiếng D. quyền lợi
- C. She complimented her employees for making things turn out. D. She wanted her employees to tell her how many things had turned out. 33. She took the train last night, so she wasn't late. A. If she took the train last night, she would be late. B. Had she not taken the train last night, she would have been late. C. Unless she hadn't taken the train last night, she would be late. D. If she had taken the train last night, she would have been late. 34. People say that some Americans are superficially friendly. A. Some Americans are said that they are superficially friendly. B. Some Americans are said as being superficially friendly. C. Some Americans are said to be superficially friendly. D. People are said that some Americans are superficially friendly. 35. The South of England is drier than the North. A. The South of England is not as dry as the North. B. It is drier in the North than in the South of England. C. It is not so dry in the North as in the South of England. D. It is less dry in the South than in the North of England. Question 36 – 40: Read the passage carefully. The population of the world is growing very fast. In the last 40 years, it has doubled. By the year 2200, it will be about 10,000 million. Our cities will be much bigger. There will be more factories and more roads. We will need more water and more natural resources. Experts say that we will have serious problems in the future. They say that we must change the way we use energy and natural resources now. Every day we throw away millions of tons of rubbish. Half of this is paper that we can use again. A typical family in Europe or America throws away more than l ton of rubbish each year, but we can recycle most of this. If we recycle things, we can save money, energy, and natural resources. Recycling the Sunday New York Times newspaper, for example, will save 75,000 trees every week. A lot of rubbish we throw away is not biodegradable. Plastic, metal and chemicals will not disappear for hundreds of years. We also produce a lot of unnecessary things, such as packaging. All of this pollutes the air, the land and the water. Pollution will be a very big problem in the future. We must avoid using non- biodegradable material. We must also reduce the number of unnecessary things that we produce and use. In shops, for example, we can say „No, thanks!‟ to the packaging that comes with the things we buy. Many natural resources are not renewable. Coal, gas, oil, metals and minerals, for example, will finish one day. Other resources take a long time to grow, such as trees, or they are not always available, such as water. We have to reduce the number of resources and energy that we use. We also have to find alternative ways to make energy. We can use the sun, the wind, the sea and the heat of the Earth. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. 36. The certain consequence of a fast growing population is that . A. the number of people on earth is going to double B. there will be more natural resources C. the change in the way people use energy D. the lack of water and resources 37. Which of the following is NOT true about recycling? A. We can save money. B. A major part of rubbish is recyclable. C. Every day millions tones of rubbish are reused. D. 75,000 trees will be saved if we recycle one daily newspaper. 38. The word „this‟ in the passage refers to . A. packaging B. rubbish C. the non-biodegradable D. plastic 39. The word „alternative‟ is closest in meaning to . A. unusual B. cleaner C. different D. changeable
- bắn trúng đích đúng một lần. A. 0, 4 B. 0, 6 C. 0, 096 D. 0, 288 49. Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ 4 hai bằng số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai. 5 A. 150 cuốn B. 300 cuốn C. 200 cuốn D. 150 cuốn 50. Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết tất cả 7 giờ 30 phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông AB dài 54 km và vận tốc dòng nước là 3 km/h . A. 11 km/h B. 12 km/h C. 14 km/h D. 15 km/h 51. Trong văn phòng, mỗi ngày vài lần ông chủ giao cho cô thư ký đánh máy bằng cách đặt tài liệu lên chồng hồ sơ của cô thư ký. Khi có thời gian, cô thư ký mới lấy tài liệu trên cùng của chồng hồ sơ để đánh
- 58. Nếu tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau thì Hạnh và ai là một cặp? A. Tuấn B. Minh C. Phương D. Chưa đủ dữ kiện kết luận. 59. Nếu tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau và tuổi của Minh và Hạnh cộng lại bằng tổng số tuổi của Phương và Hoa thì bạn nam ít tuổi nhất là: A. Tuấn B. Minh C. Hoa D. Phương 60. Nếu tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau và tuổi của Minh và Hạnh cộng lại bằng tổng số tuổi của Phương và Hoa thì hai người nào sau đây không là một cặp? A. Hoa và Phương B. Minh và Hoa C. Hạnh và Tuấn D. Phương và Vân Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63 Theo thống kê, dân số thế giới năm 2008 là 6 763 732 879 người, trong đó tỉ lệ dân số các châu lục được cho trong biểu đồ sau: 61. Dân số châu Âu chiếm số phần trăm so với dân số toàn thế giới là: A. 11% B. 13,6% C. 14,5% D. 60,4% 62. Dân số châu Á nhiều hơn dân số châu Phi số phần trăm là: A. 39,6% B. 49,4% C. 46,8% D. 45,9% 63. Dân số châu Mĩ năm 2008 là (làm tròn đến hàng đơn vị): A. 4 085 294 659 người B. 919 867 672 người C. 980 741 268 người D. 744 010 617 người Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66
- PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p5. Tính chất nào sau đây của nguyên tố X là không đúng? A. Ở điều kiện thường, đơn chất X ở trạng thái khí và có tính khử mạnh. B. Hóa trị cao nhất của X với oxi là VII. C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 2s22p6 bền vững. D. Trong hợp chất, nguyên tố X chỉ thể hiện số oxi hóa là -1. 72. Cho cân bằng sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); ∆H = -192,5kJ Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần: A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác. B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất. C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác. D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng. 73. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 20% khí O2 còn lại là N2) thu được 8,8 gam khí CO2; 6,3 gam H2O và 34,72 lít khí N2 ở đktc. Biết tỉ khối của X so với khí O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2. 74. Cho các nhận định sau: (a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước. (b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein. (d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 75. “Long lanh đáy nước in trời ”. Câu thơ của Nguyễn Du gợi cho bạn về hình ảnh của trời thu dưới làn nước xanh. Hình ảnh bầu trời quan sát được dưới mặt nước đó liên quan đến hiện tượng vật lí nào sau đây? A. Tán sắc ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Giao thoa ánh sáng. D. Phản xạ ánh sáng. 76. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất? A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2. B. Điện trở thuần R nối tiếp cuộn cảm L. C. Điện trở thuần R nối tiếp tụ điện C. D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C. 77. Người ta dùng một thấy kính hội tụ có tiêu cự 5 cm để làm kính lúp. Độ bội giác của kính này là A. 1,5X. B. 3X. C. 2,5X. D. 5X. 78. Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U với tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 7 . Biết chu kì bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7, 00.108 năm và 4,50.10 năm. Cách đây bao 1000 9 3 nhiêu năm, urani tự nhiên có tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là ? 100 A. 2,74 tỉ năm. B. 1,74 tỉ năm. C. 2,22 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.